Skip to content
Rikkei AcademyRikkei Academy
  • Khóa học

    Hướng dẫn bởi những giảng viên chất lượng từ các trường đại học công nghệ top đầu Việt Nam

    Kiểm tra độ phù hợp

    5 phút kiểm tra nhanh liệu bạn có phù hợp với ngành Công nghệ thông tin

    Tìm hiểu thêm
    Cho người mới bắt đầu

    Bắt đầu sự nghiệp lập trình từ con số 0 với lộ trình học tập chỉ sau 6 tháng

    Tìm hiểu thêm
    Lập trình viên Nhật Bản

    Bắt đầu sự nghiệp lập trình với khả năng tiếng Nhật từ N3

    Tìm hiểu thêm
    Phân tích dữ liệu - HUST

    Nâng cấp nghiệp vụ, tiến bước sự nghiệp với phân tích dữ liệu

    Tìm hiểu thêm
    Kỹ sư Công nghệ thông tin - PTIT

    Trở thành Kỹ sư Công nghệ thông tin trong thời đại số

    Tìm hiểu thêm
    IT Fresher - Rikkei Certificate

    Trở thành IT Fresher với khởi đầu khác biệt, doanh nghiệp săn đón

    Tìm hiểu thêm
  • Tài nguyên
    • Icon1Tài nguyên học tập
      • Blog
      • Kiến thức chuyên môn
      • Khám phá Nhật Bản
    • Icon Menu1Tin tức công nghệ
      • What’s New – What’s Next?
      • Thông tin sự kiện
  • Vì sao chọn Rikkei Education
    • Về Rikkei Education
    • Hệ sinh thái Rikkei
    • Nhân sự Rikkei Education
    • Cộng đồng RA Alumni
    • Ươm mầm xanh & CSR
    • Cơ hội nghề nghiệp
  • Ngôn ngữ
    • Tiếng Việt
    • Tiếng Anh
    • Tiếng Nhật
Trang chủ / Kiến thức chuyên môn / Arraylist Trong Java: Mọi Thứ Bạn Cần Biết!
  • Dành cho người mới bắt đầu
  • Dành cho người đã có nền tảng
  • Dành cho người muốn đi Nhật
  • Nhận kho tài liệu miễn phí
Test tư duy lập trình miễn phí

Đăng ký nhận tin tức từ Rikkei Academy

    17/06/2023

    Arraylist Trong Java: Mọi Thứ Bạn Cần Biết!

    Phí Thanh 04 phút đọc
    Arraylist Trong Java Rikkei Academy

    Mục lục

    Toggle
    • Arraylist trong Java là gì?
    • Phân tầng của lớp ArrayList trong Java là gì?
    • Các đặc điểm quan trọng của Arraylist trong Java?
    • Các phương thức khởi tạo (constructor) của ArrayList trong Java
    • Các phương thức (method) của ArrayList trong Java
    • Một số thao tác phổ biến với ArrayList trong Java
      • Khởi tạo một ArrayList trong Java
      • Thao tác với phần tử của ArrayList trong Java phổ biến
        • Thêm phần tử vào ArrayList
        • Xóa phần tử khỏi ArrayList
        • Truy cập phần tử trong ArrayList
        • Thay đổi phần tử trong ArrayList
        • Kiểm tra phần tử có tồn tại trong ArrayList
        • Tìm vị trí xuất hiện của phần tử trong ArrayList
        • Lặp qua phần tử của ArrayList trong Java
      • Một số thao tác với khác
        • Lấy kích thước của ArrayList
        • Chuyển đổi ArrayList thành mảng
        • Chuyển đổi mảng thành ArrayList
    • Ưu điểm khuyết điểm của Arraylist trong java
      • Ưu điểm
      • Khuyết điểm
    • Nên dùng ArrayList, Array hay LinkedList trong Java?
    • Kết luận

    ArrayList là một trong những lớp trong lập trình Java. ArrayList cung cấp nhiều tính năng và phương thức hữu ích để thao tác với danh sách các phần tử. Hãy cùng Rikkei Academy tìm hiểu về ArrayList trong Java, đặc điểm, phương thức, và một số thao tác cơ bản với ArrayList nhé!

    Arraylist trong Java là gì?

    ArrayList là lớp triển khai của Interface List. Nó cho phép tạo ra các mảng động (dynamic) có thể  tự động thay đổi kích thước khi chạy. Điều này có nghĩa là bạn có thể thêm hoặc xóa các phần tử trong mảng một cách linh hoạt mà không cần phải lo lắng về kích thước của mảng.

    Arraylist Trong Java Rikkei Academy
    ArrayList là lớp triển khai của Interface List

    Ví dụ dễ hiểu, ArrayList giống như một dãy ghế trong một rạp chiếu phim. Bạn có thể thêm một ghế vào dãy, bỏ một ghế hoặc thay đổi vị trí của ghế dễ dàng mà không ảnh hưởng đến các ghế khác.

    Phân tầng của lớp ArrayList trong Java là gì?

    Arraylist Trong Java Rikkei Academy
    Phân tầng của lớp ArrayList trong Java
    • AbstractList được sử dụng để triển khai một danh sách không thể sửa đổi
    • CopyOnWriteArrayList triển khai Interface List. Đây là một phiên bản nâng cao của ArrayList trong đó tất cả các thay đổi (add, set, remove, vv.) được thực hiện bằng cách tạo một bản sao mới của danh sách.
    • AbstractSequentialList: Lớp này triển khai Interface Collection và lớp AbstractCollection. Lớp này được sử dụng để triển khai một danh sách không thể sửa đổi, trong đó chỉ cần mở rộng lớp AbstractList và triển khai phương thức get() và size().

    Các đặc điểm quan trọng của Arraylist trong Java?

    • Kế thừa và triển khai: ArrayList kế thừa lớp AbstractList và triển khai giao diện List. Điều này có nghĩa là nó có thể sử dụng tất cả các phương thức và chức năng trong List Interface.
    • Thay đổi kích thước động: Kích thước của ArrayList có thể được tăng tự động nếu collection tăng hoặc co lại nếu các đối tượng được loại bỏ khỏi collections. Điều này làm cho nó trở thành một collection có thể thay đổi kích thước theo yêu cầu.
    • Truy cập ngẫu nhiên: Java ArrayList cho phép truy cập danh sách ngẫu nhiên. Điều này có nghĩa là bất kỳ phần tử nào trong danh sách trực tiếp đều có thể truy cập được bằng cách sử dụng chỉ số gắn với nó, giống như cách chúng ta làm với mảng (array).
    • Dựa trên đối tượng: ArrayList chỉ có thể lưu trữ các đối tượng (object), không thể lưu trữ các kiểu dữ liệu nguyên thủy như int, char, v.v. Để sử dụng các kiểu này với ArrayList, bạn cần sử dụng các lớp bao tương ứng.
    • Tương đồng với vector C++: ArrayList trong Java có thể được xem như một vector trong C++. Cả hai đều là collection động có thể thay đổi kích thước theo yêu cầu.
    • Không đồng bộ: ArrayList không đồng bộ. Nghĩa là nếu nhiều luồng truy cập một ArrayList cùng một lúc, điều này có thể dẫn đến các dữ liệu không nhất quán và có thể gẫy lỗi trong quá trình thực thi. Nếu bạn cần sử dụng ArrayList trong một môi trường đa luồng, bạn nên sử dụng lớp Vector thay thế để đảm bảo an toàn cho dữ liệu.

    Các phương thức khởi tạo (constructor) của ArrayList trong Java

    Tên constructor Mô tả
    ArrayList() Tạo một ArrayList rỗng với kích thước ban đầu là 10.
    ArrayList(int initialCapacity) Tạo một ArrayList rỗng với kích thước ban đầu được chỉ định.
    ArrayList(Collection<? extends E> c) Tạo một ArrayList chứa các phần tử của Collection đã cho, theo thứ tự chúng được trả về bởi bộ lặp.

    Các phương thức (method) của ArrayList trong Java

    Lớp ArrayList là một trong những lớp triển khai List Interface trong Java. Do đó, toàn bộ các phương thức của List Interface đều có sẵn trong lớp ArrayList, bao gồm cả các phương thức cơ bản và các phương thức khác.

    Tên method Mô tả
    add(E e) Thêm phần tử vào cuối danh sách.
    add(int index, E e) Thêm phần tử vào vị trí chỉ định trong danh sách.
    clear() Xóa tất cả các phần tử khỏi danh sách.
    contains(Object o) Kiểm tra danh sách có chứa phần tử được chỉ định hay không.
    get(int index) Trả về phần tử tại vị trí chỉ định trong danh sách.
    indexOf(Object o) Trả về chỉ số của sự xuất hiện đầu tiên của phần tử được chỉ định trong danh sách, hoặc -1 nếu danh sách không chứa phần tử.
    isEmpty() Kiểm tra danh sách có rỗng hay không.
    remove(int index) Xóa phần tử tại vị trí chỉ định trong danh sách.
    remove(Object o) Xóa sự xuất hiện đầu tiên của phần tử được chỉ định khỏi danh sách, nếu có.
    set(int index, E e) Thay thế phần tử tại vị trí chỉ định trong danh sách với phần tử được chỉ định.
    size() Trả về số phần tử trong danh sách.
    toArray() Trả về một mảng chứa tất cả các phần tử trong danh sách theo đúng thứ tự.
    trimToSize() Cắt giảm dung lượng của mảng nội bộ của danh sách xuống mức cần thiết để lưu trữ số lượng phần tử hiện tại của danh sách.
    ensureCapacity(int minCapacity) Tăng kích thước của mảng nội bộ của danh sách, nếu cần, để đảm bảo nó có thể chứa ít nhất minCapacity phần tử.

    Một số thao tác phổ biến với ArrayList trong Java

    Dưới đây là một số các thao tác phổ biến với ArrayList trong Java

    Khởi tạo một ArrayList trong Java

    Để sử dụng lớp ArrayList trong Java, trước hết, bạn cần import gói thư viện java.util bằng cách sử dụng lệnh import như sau:

    import java.util.ArrayList;

    Lệnh import này cho phép chương trình sử dụng lớp ArrayList mà không cần phải chỉ định đầy đủ tên gói của lớp đó.

    Cú pháp khởi tạo một ArrayList như sau:

    ArrayList<TênKiểuDữLiệu> tênArrayList = new ArrayList<>();

    Từ phiên bản Java SE 5.0 trở lên, lớp generic parameter type đã được áp dụng trong lớp ArrayList của Java, cho phép chỉ định kiểu dữ liệu của các phần tử trong ArrayList, nghĩa là ta có thể tạo nhiều ArrayList khác nhau để lưu trữ nhiều kiểu dữ liệu khác nhau. Khi khởi tạo một ArrayList kiểu generic trong Java, ta sẽ chỉ định kiểu dữ liệu mà ArrayList sẽ lưu trữ bằng cách sử dụng generic type parameter. Generic type parameter được đặt trong dấu ngoặc <> và được đặt sau tên của lớp ArrayList. Ví dụ:

    Để khởi tạo một ArrayList chứa các đối tượng kiểu String, ta sử dụng cú pháp sau:

    ArrayList<String> stringList = new ArrayList<String>();

    Nếu ta muốn khởi tạo một ArrayList chứa các đối tượng kiểu custom, ta chỉ cần thay Type bằng tên của kiểu dữ liệu đó trong cú pháp khởi tạo.

    ArrayList<Person> personList = new ArrayList<Person>();

    Lưu ý:  Trong Java, các kiểu dữ liệu nguyên thủy như int, float, char, v.v. không phải là đối tượng, do đó, ta không thể trực tiếp sử dụng chúng trong các cấu trúc dữ liệu như ArrayList. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng wrapper class tương ứng như Integer, Float, Character, v.v. để bọc các giá trị nguyên thủy và sử dụng trong các cấu trúc dữ liệu.

    Thao tác với phần tử của ArrayList trong Java phổ biến

    Thêm phần tử vào ArrayList

    Để thêm phần tử vào ArrayList, bạn có thể sử dụng phương thức: add()

    • add(E e): Thêm phần tử vào cuối danh sách.
    • add(int index, E e): Thêm phần tử vào danh sách tại vị trí chỉ định.

    Ví dụ:

    import java.util.ArrayList;

    public class ThemPhanTu {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> hoaQua = new ArrayList<>();

    // Bước 1: Thêm phần tử vào cuối danh sách

    hoaQua.add(“Táo”);

    hoaQua.add(“Cam”);

    hoaQua.add(“Nho”);

    System.out.println(“Danh sách hoa quả sau khi thêm: ” + hoaQua);

    // Kết quả: Danh sách hoa quả sau khi thêm: [Táo, Cam, Nho]

    // Bước 2: Thêm phần tử vào vị trí chỉ định

    hoaQua.add(1, “Dưa hấu”);

    System.out.println(“Danh sách hoa quả sau khi thêm vào vị trí chỉ định: ” + hoaQua);

    // Kết quả: Danh sách hoa quả sau khi thêm vào vị trí chỉ định: [Táo, Dưa hấu, Cam, Nho]

    }

    }

    Xóa phần tử khỏi ArrayList

    Để xóa phần tử khỏi ArrayList, bạn có thể lựa chọn một trong hay phương thức remove() và clear()

    • remove(int index): Xóa phần tử tại vị trí chỉ định.
    • remove(Object o): Xóa phần tử đầu tiên có giá trị chỉ định.
    • clear(): Xóa tất cả các phần tử trong danh sách.

    Ví dụ:

    import java.util.ArrayList;

    public class XoaPhanTu {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> hoaQua = new ArrayList<>();

    hoaQua.add(“Táo”);

    hoaQua.add(“Cam”);

    hoaQua.add(“Nho”);

    System.out.println(“Danh sách hoa quả trước khi xóa: ” + hoaQua);

    // Kết quả: Danh sách hoa quả trước khi xóa: [Táo, Cam, Nho]

    //Xóa phần tử tại vị trí chỉ định

    hoaQua.remove(1);

    System.out.println(“Danh sách hoa quả sau khi xóa tại vị trí chỉ định: ” + hoaQua);

    // Kết quả: Danh sách hoa quả sau khi xóa tại vị trí chỉ định: [Táo, Nho]

    //Xóa phần tử đầu tiên có giá trị chỉ định

    hoaQua.remove(“Nho”);

    System.out.println(“Danh sách hoa quả sau khi xóa phần tử đầu tiên có giá trị chỉ định: ” + hoaQua);

    // Kết quả: Danh sách hoa quả sau khi xóa phần tử đầu tiên có giá trị chỉ định: [Táo]

    //Xóa tất cả các phần tử trong danh sách

    hoaQua.clear();

    System.out.println(“Danh sách hoa quả sau khi xóa tất cả các phần tử: ” + hoaQua);

    // Kết quả: Danh sách hoa quả sau khi xóa tất cả các phần tử: []

    }

    }

    Truy cập phần tử trong ArrayList

    Muốn truy cập phần tử ArrayList trong Java, bạn sẽ cần sử dụng phương thức get(). Với cú pháp get(int index) để trả về phần tử tại vị trí chỉ định.

    Ví dụ:

    import java.util.ArrayList;

    public class TruyCapPhanTu {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> hoaQua = new ArrayList<>();

    hoaQua.add(“Táo”);

    hoaQua.add(“Cam”);

    hoaQua.add(“Nho”);

    String quaCam = hoaQua.get(1);

    System.out.println(“Phần tử tại vị trí 1 trong danh sách hoa quả: ” + quaCam);

    // Kết quả: Phần tử tại vị trí 1 trong danh sách hoa quả: Cam

    }

    }

    Thay đổi phần tử trong ArrayList

    Chúng ta sử dụng phương thức set() để thay đổi phần tử ArrayList trong Java.

    • set(int index, E e): Thay thế phần tử tại vị trí chỉ định bằng phần tử mới.

    Ví dụ:

    import java.util.ArrayList;

    public class CapNhatPhanTu {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> hoaQua = new ArrayList<>();

    hoaQua.add(“Táo”);

    hoaQua.add(“Cam”);

    hoaQua.add(“Nho”);

    System.out.println(“Danh sách hoa quả trước khi cập nhật: ” + hoaQua);

    // Kết quả: Danh sách hoa quả trước khi cập nhật: [Táo, Cam, Nho]

    hoaQua.set(1, “Dưa hấu”);

    System.out.println(“Danh sách hoa quả sau khi cập nhật: ” + hoaQua);

    // Kết quả: Danh sách hoa quả sau khi cập nhật: [Táo, Dưa hấu, Nho]

    }

    }

    Kiểm tra phần tử có tồn tại trong ArrayList

    Phương thức contains(Object o) dùng để kiểm tra xem danh sách có chứa phần tử chỉ định hay không.

    Ví dụ:

    import java.util.ArrayList;

    public class KiemTraTonTai {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> hoaQua = new ArrayList<>();

    hoaQua.add(“Táo”);

    hoaQua.add(“Cam”);

    hoaQua.add(“Nho”);

    boolean coCam = hoaQua.contains(“Cam”);

    System.out.println(“Danh sách hoa quả có chứa ‘Cam’ không? ” + coCam);

    // Kết quả: Danh sách hoa quả có chứa ‘Cam’ không? true

    }

    }

    Tìm vị trí xuất hiện của phần tử trong ArrayList

    Để tìm vị trí xuất hiện của phần tử ArrayList trong Java, chúng ta có thể sử dụng phương thức indexOf() hoặc lastIndexOf(Object o), trong đó:

    • indexOf(Object o): Trả về vị trí đầu tiên xuất hiện của phần tử chỉ định trong danh sách, hoặc -1 nếu danh sách không chứa phần tử đó.
    • lastIndexOf(Object o): Trả về vị trí cuối cùng xuất hiện của phần tử chỉ định trong danh sách, hoặc -1 nếu danh sách không chứa phần tử đó.

    Ví dụ:

    import java.util.ArrayList;

    public class TimViTriDauTien {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> hoaQua = new ArrayList<>();

    hoaQua.add(“Táo”);

    hoaQua.add(“Cam”);

    hoaQua.add(“Nho”);

    int viTriCam = hoaQua.indexOf(“Cam”);

    System.out.println(“Vị trí đầu tiên xuất hiện của ‘Cam’ trong ArrayList: ” + viTriCam);

    // Kết quả: Vị trí đầu tiên xuất hiện của ‘Cam’ trong ArrayList: 1

    int viTriCamCuoiCung = hoaQua.lastIndexOf(“Cam”);

    System.out.println(“Vị trí cuối cùng xuất hiện của ‘Cam’ trong ArrayList: ” + viTriCamCuoiCung);

    // Kết quả: Vị trí cuối cùng xuất hiện của ‘Cam’ trong ArrayList: 3

    }

    }

    Lặp qua phần tử của ArrayList trong Java

    Trong Java, để lặp qua các phần tử của một ArrayList, ta có thể sử dụng Iterator hoặc For-each loop.

    • Iterator: Iterator là một interface trong Java cho phép ta lặp qua các phần tử của một tập hợp (collection) bất kỳ (bao gồm ArrayList) theo một cách an toàn và hiệu quả.

    Ví dụ:

    import java.util.ArrayList;

    import java.util.Iterator;

    public class Example {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> names = new ArrayList<>();

    names.add(“Alice”);

    names.add(“Bob”);

    names.add(“Charlie”);

    Iterator<String> iterator = names.iterator();

    while (iterator.hasNext()) {

    String name = iterator.next();

    System.out.println(name);

    }

    }

    }

    • For-each loop: là một cú pháp rút gọn giúp ta lặp qua các phần tử của một tập hợp (bao gồm ArrayList) một cách dễ dàng và tiện lợi.

    Ví dụ:

    import java.util.ArrayList;

    public class Example {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> names = new ArrayList<>();

    names.add(“Alice”);

    names.add(“Bob”);

    names.add(“Charlie”);

    for (String name : names) {

    System.out.println(name);

    }

    }

    }

    Một số thao tác với khác

    Lấy kích thước của ArrayList

    Ta dùng phương thức: size() để lấy kích thức của ArrayList

    • size(): Trả về số lượng phần tử trong danh sách.

    Ví dụ:

    import java.util.ArrayList;

    public class LayKichThuoc {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> hoaQua = new ArrayList<>();

    hoaQua.add(“Táo”);

    hoaQua.add(“Cam”);

    hoaQua.add(“Nho”);

    int kichThuoc = hoaQua.size();

    System.out.println(“Kích thước của danh sách hoa quả: ” + kichThuoc);

    // Kết quả: Kích thước của danh sách hoa quả: 3

    }

    }

    Chuyển đổi ArrayList thành mảng

    Để chuyển đổi ArrayList thành mảng, bạn có thể sử dụng hương thức: toArray()

    • toArray(): Trả về một mảng chứa tất cả các phần tử trong danh sách theo thứ tự chính xác.

    Ví dụ:

    import java.util.ArrayList;

    import java.util.Arrays;

    public class ArrayListToMang {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> hoaQua = new ArrayList<>();

    hoaQua.add(“Táo”);

    hoaQua.add(“Cam”);

    hoaQua.add(“Nho”);

    String[] mangHoaQua = hoaQua.toArray(new String[0]);

    System.out.println(“Mảng chứa các phần tử của ArrayList: ” + Arrays.toString(mangHoaQua));

    // Kết quả: Mảng chứa các phần tử của ArrayList: [Táo, Cam, Nho]

    }

    }

    Chuyển đổi mảng thành ArrayList

    Để chuyển đổi mảng thành ArrayList, bạn dùng phương thức: Arrays.asList()

    • Arrays.asList(T… a): Trả về một danh sách tĩnh có cấu trúc dữ liệu giống ArrayList, chứa các phần tử trong mảng được truyền vào.

    Ví dụ:

    import java.util.ArrayList;

    import java.util.Arrays;

    public class MangToArrayList {

    public static void main(String[] args) {

    String[] mangHoaQua = { “Táo”, “Cam”, “Nho” };

    ArrayList<String> hoaQua = new ArrayList<>(Arrays.asList(mangHoaQua));

    System.out.println(“ArrayList chứa các phần tử của mảng: ” + hoaQua);

    // Kết quả: ArrayList chứa các phần tử của mảng: [Táo, Cam, Nho]

    }

    }

    Ưu điểm khuyết điểm của Arraylist trong java

    ArrayList là một lớp trong Java để lưu trữ và quản lý một tập hợp các phần tử. Trong quá trình sử dụng ArrayList có những ưu điểm và khuyết điểm cần lưu ý:

    Ưu điểm

    • Kích thước động: ArrayList có thể tự động tăng hoặc giảm kích thước, giúp cho việc thêm hoặc xóa phần tử dễ dàng hơn so với mảng thông thường.
    • Dễ sử dụng: ArrayList có cú pháp đơn giản, dễ sử dụng.
    • Truy cập theo thứ tự: ArrayList duy trì thứ tự của các phần tử. Do đó, bạn có thể truy cập các phần tử theo thứ tự mà chúng được thêm vào.
    • Hỗ trợ giá trị null: ArrayList có thể lưu trữ giá trị null, hữu ích trong trường hợp cần đại diện cho sự vắng mặt của một giá trị.

    Khuyết điểm

    • Chậm hơn mảng: ArrayList chậm hơn mảng đối với một số thao tác, chẳng hạn như chèn phần tử vào giữa danh sách.
    • Tăng  bộ nhớ: ArrayList yêu cầu nhiều bộ nhớ hơn so với mảng, vì nó cần duy trì kích thước động và xử lý việc thay đổi kích thước.
    • Không an toàn đối với luồng: ArrayList không an toàn đối với luồng, có nghĩa là nhiều luồng có thể truy cập và sửa đổi đồng thời các phần tử trong danh sách. Điều này có thể dẫn đến các lỗi và làm cho chương trình không hoạt động đúng cách
    • Giảm hiệu suất: Hiệu suất của ArrayList có thể giảm khi số lượng phần tử trong danh sách tăng lên, đặc biệt là trong các thao tác như tìm kiếm phần tử hoặc chèn phần tử vào giữa danh sách.

    Nên dùng ArrayList, Array hay LinkedList trong Java?

    Array, ArrayList và LinkedList đều là các lớp để lưu trữ một danh sách các phần tử. Tuy nhiên, chúng có các đặc tính và phương thức khác nhau phù hợp với trường hợp sử dụng khác nhau.

    Sử dụng Array khi:

    • Lượng phần tử trong danh sách là cố định và không thay đổi về sau.
    • Cần truy cập các phần tử trong danh sách nhanh chóng.
    • Cần sử dụng các phép toán toán học trên danh sách.

    Sử dụng ArrayList khi:

    • Muốn thay đổi số lượng phần tử trong danh sách có thể thay đổi về sau.
    • Cần thêm hoặc xóa các phần tử trong danh sách thường xuyên.
    • Cần truy cập các phần tử trong danh sách một cách ngẫu nhiên.

    Sử dụng LinkedList khi:

    • Cần thêm hoặc xóa các phần tử trong danh sách một cách thường xuyên, đặc biệt là ở giữa danh sách.
    • Cần truy cập các phần tử trong danh sách một cách ngẫu nhiên.
    • Cần tiết kiệm bộ nhớ và không quan tâm đến tốc độ truy cập các phần tử trong danh sách.

    Kết luận

    Qua bài viết này, Rikkei Academy đã cung cấp các kiến thức cơ bản về ArrayList trong Java trên nhiều khía cạnh khác nhau. Hy vọng các thông tin trên đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan nhất về ArrayList cũng như cách sử dụng lớp này trong Java.

    Nếu bạn đang muốn tìm hiểu khóa học lập trình Java, tham khảo ngay Rikkei Academy! Với lộ trình tinh gọn, bám sát thực tế công việc và phương pháp đào tạo tiên tiến giúp bạn nhanh chóng trở thành lập trình viên chỉ trong 6 tháng! Đăng ký để nhận tư vấn miễn phí ngay hôm nay!

    Bài viết cùng chủ đề

    • Compareto Trong Java Rikkei Academy 21/07/202304 phút đọc CompareTo trong Java: 5 Phút Tìm Hiểu Chi Tiết
    • Jdk La Gi Rikkei Academy 31/05/202304 phút đọc JDK Là Gì? Hướng Dẫn Tải Và Cài Đặt Chi Tiết
    • Nen Hoc Lap Trinh O Dau 01/12/202204 phút đọc Góc thắc mắc: Nên học lập trình ở đâu tốt nhất?
    • Bai Tap Ke Thua Trong Java Rikkei Academy 19/07/202304 phút đọc Bài tập kế thừa trong Java: Từ Cơ Bản Đến Trung Cấp
    • Lop Va Doi Tuong Trong Java 29/05/202304 phút đọc Lớp Và Đối Tượng Trong Java: Mối Quan Hệ Và Sự Khác Biệt
    • 4 Tinh Chat Opp Java Rikkei Academy 07/06/202304 phút đọc 4 Tính Chất OOP Java Thể Hiện Như Thế Nào?

    Logorikkei

    Công ty TNHH Rikkei Education

    • Tổ chức quản lý trang thông tin: Công ty TNHH Rikkei Education
    • Quản lý trang thông tin: Nguyễn Văn Nam (phòng Marketing)

     

    Trụ sở Hà Nội: Tầng 7 tháp A toà Sông Đà, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

    Hotline: 0862 069 233

    Email: academy@rikkeisoft.com

    Khoá học
    • Cho người mới bắt đầu
    • Lập trình viên Nhật Bản
    • Kỹ sư CNTT – PTIT
    • Data Analysis – HUST
    • IT Fresher – Rikkei Certificate
    Tài nguyên
    • Blog
    • Kiến thức chuyên môn
    • Khám phá Nhật Bản
    • Thông tin sự kiện
    • What’s New – What’s Next?
    Vì sao chọn Rikkei Education
    • Về Rikkei Education
    • Hệ sinh thái Rikkei
    • Nhân sự Rikkei Education
    • Cộng đồng RA Alumni
    • Uơm mầm xanh & CSR
    • Cơ hội nghề nghiệp
    Cơ sở 1

    Tầng 7, khối A tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng , Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Hotline: 0862 069 233

    Cơ sở 2

    Tầng 22, khối A tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng , Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Hotline: 086 206 9233

    Cơ sở 3

    Tầng 4, tòa nhà Ricco, số 363 Nguyễn Hữu Thọ, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng

    Hotline: 0904 694 869

    Cơ sở 4

    Tầng 12, Tòa nhà Đảm Bảo An Toàn Hàng Hải phía Nam Số 42 đường Tự Cường, phường 4, Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.

    Cơ sở 5

    Tầng 3, toà TSA Bulding, Số 77 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.

    Hotline: 0962 703 893

    Cơ sở Fukuoka

    Tokan Fukuoka 2nd Building 417 Hiecho 1-chome-18, Hakata-ku, Fukuoka, Japan

    • Nhắn tin qua Zalo
    • Nhắn tin qua Facebook
    • 086 206 92 33
    Copyright 2024 © Rikkei Academy All rights reserved.
    • Khóa học

      Hướng dẫn bởi những giảng viên chất lượng từ các trường đại học công nghệ top đầu Việt Nam

      Kiểm tra độ phù hợp

      5 phút kiểm tra nhanh liệu bạn có phù hợp với Công nghệ thông tin

      Tìm hiểu thêm
      Cho người mới bắt đầu

      Bắt đầu từ con số 0 với lộ trình học tập trong 6 tháng

      Tìm hiểu thêm
      Lập trình viên Nhật Bản

      Bắt đầu sự nghiệp lập trình với khả năng tiếng Nhật

      Tìm hiểu thêm
      Phân tích dữ liệu - HUST

      Nâng cấp nghiệp vụ, tiến bước sự nghiệp với phân tích dữ liệu

      Tìm hiểu thêm
      Kỹ sư Công nghệ thông tin - PTIT

      Trở thành Kỹ sư Công nghệ thông tin trong thời đại số

      Tìm hiểu thêm
      IT Fresher - Rikkei Certificate

      Trở thành IT Fresher với khởi đầu khác biệt, doanh nghiệp săn đón

      Tìm hiểu thêm
    • Khóa học
    • Tài nguyên
      • Icon1Tài nguyên học tập
        • Blog
        • Kiến thức chuyên môn
        • Khám phá Nhật Bản
      • Icon Menu1Tin tức công nghệ
        • What’s New – What’s Next?
        • Thông tin sự kiện
    • Vì sao chọn Rikkei Education
      • Về Rikkei Education
      • Hệ sinh thái Rikkei
      • Nhân sự Rikkei Education
      • Cộng đồng RA Alumni
      • Ươm mầm xanh & CSR
      • Cơ hội nghề nghiệp
    • Ngôn ngữ
      • Tiếng Việt
      • Tiếng Anh
      • Tiếng Nhật