Skip to content
Rikkei AcademyRikkei Academy
  • Khóa học

    Hướng dẫn bởi những giảng viên chất lượng từ các trường đại học công nghệ top đầu Việt Nam

    Kiểm tra độ phù hợp

    5 phút kiểm tra nhanh liệu bạn có phù hợp với ngành Công nghệ thông tin

    Tìm hiểu thêm
    Cho người mới bắt đầu

    Bắt đầu sự nghiệp lập trình từ con số 0 với lộ trình học tập chỉ sau 6 tháng

    Tìm hiểu thêm
    Lập trình viên Nhật Bản

    Bắt đầu sự nghiệp lập trình với khả năng tiếng Nhật từ N3

    Tìm hiểu thêm
    Phân tích dữ liệu - HUST

    Nâng cấp nghiệp vụ, tiến bước sự nghiệp với phân tích dữ liệu

    Tìm hiểu thêm
    Kỹ sư Công nghệ thông tin - PTIT

    Trở thành Kỹ sư Công nghệ thông tin trong thời đại số

    Tìm hiểu thêm
    IT Fresher - Rikkei Certificate

    Trở thành IT Fresher với khởi đầu khác biệt, doanh nghiệp săn đón

    Tìm hiểu thêm
  • Tài nguyên
    • Icon1Tài nguyên học tập
      • Blog
      • Kiến thức chuyên môn
      • Khám phá Nhật Bản
    • Icon Menu1Tin tức công nghệ
      • What’s New – What’s Next?
      • Thông tin sự kiện
  • Vì sao chọn Rikkei Education
    • Về Rikkei Education
    • Hệ sinh thái Rikkei
    • Nhân sự Rikkei Education
    • Cộng đồng RA Alumni
    • Ươm mầm xanh & CSR
    • Cơ hội nghề nghiệp
  • Ngôn ngữ
    • Tiếng Việt
    • Tiếng Anh
    • Tiếng Nhật
Trang chủ / Kiến thức chuyên môn / Những Gì Bạn Cần Biết Về Đối Tượng (Object) Trong Java!
  • Dành cho người mới bắt đầu
  • Dành cho người đã có nền tảng
  • Dành cho người muốn đi Nhật
  • Nhận kho tài liệu miễn phí
Test tư duy lập trình miễn phí

Đăng ký nhận tin tức từ Rikkei Academy

    28/05/2023

    Những Gì Bạn Cần Biết Về Đối Tượng (Object) Trong Java!

    Phí Thanh 04 phút đọc
    Object Trong Java

    Mục lục

    Toggle
      • Object trong Java là gì?
      • Đặc điểm của Object trong Java là gì?
        • Định danh
        • Trạng thái
        • Hành vi
      • Cách tạo Object trong Java là gì?
        • Sử dụng từ khóa “new”
        • Sử dụng phương thức cung cấp đối tượng (Factory Method)
        • Sử dụng phương thức newInstance() của lớp Class
        • Sử dụng phương thức clone()
        • Sử dụng Deserialization
      • Các bước khởi tạo Object trong Java là gì?
        • Khai báo đối tượng trong Java
        • Khởi tạo đối tượng trong Java
        • Khởi tạo giá trị cho đối tượng
        • Demo Code
      • Các phương thức của Object trong Java
    • Kết luận

    Object là một trong những khái niệm cơ bản mà khi tìm hiểu về lập trình về Java chắc chắn bạn đã bắt gặp qua. Trong bài viết này hãy cùng Rikkei Academy tìm hiểu về Object trong Java là gì.

    Object trong Java là gì?

    Đối tượng (Object) là một thực thể cụ thể của một lớp (Class) trong Java. Nó bao gồm các thuộc tính và phương thức và được sử dụng để đại diện cho một đối tượng thực tế trong thế giới thực.

    Object trong Java được tạo ra từ lớp thông qua quá trình gọi phương thức khởi tạo. Cấu trúc và tính năng của đối tượng được xác định bởi lớp. Vì vậy, Object trong Java có mối quan hệ chặt chẽ với lớp.

    Xem thêm: Lộ trình học lập trình Java cơ bản

    Đặc điểm của Object trong Java là gì?

    Mỗi đối tượng Java được đặc trưng bởi ba đặc điểm sau:

    Object trong Java được đặc trưng bởi ba đặc điểm: định danh, trạng thái và hành vi
    Object trong Java được đặc trưng bởi ba đặc điểm: định danh, trạng thái và hành vi

    Định danh

    Định danh là một đặc điểm được sử dụng để xác định duy nhất đối tượng đó – chẳng hạn như một số ID ngẫu nhiên hoặc địa chỉ trong bộ nhớ. ID này được ẩn đối với user bên ngoài. Tuy nhiên nó được sử dụng trong nội bộ máy ảo JVM để định danh từng đối tượng. Các đối tượng đơn giản hơn như một chiếc bật lửa có thể chỉ có hai trạng thái (bật và tắt) và hai hành vi (bật, tắt), nhưng chúng vẫn có một định danh (ví dụ: ID sản xuất của sản phẩm đó).

    Trạng thái

    Các trạng thái của một đối tượng Java được lưu trữ trong các trường biểu thị các đặc điểm riêng lẻ của đối tượng đó. Ví dụ, trong một trò chơi bắn súng góc nhìn thứ nhất, một khẩu súng lục với 8 viên đạn sẽ có tám trạng thái: một trạng thái cho mỗi viên đạn (ví dụ: 8 viên đạn, 7 viên đạn, 5 viên đạn, v.v.), cộng với một trạng thái khác khi nó hết đạn (0 viên đạn).

    Hành vi

    Hành vi của đối tượng được trình bày thông qua các phương thức hoạt động trên trạng thái bên trong của nó. Ví dụ, hành vi “bắn” sẽ thay đổi trạng thái của khẩu súng từ “8 viên đạn” sang “7 viên đạn” và tiếp tục như vậy mỗi khi người chơi bắn với khẩu súng.

    >> Đọc thêm: Đang Tìm Hiểu Về Class Trong Java? Đây Là Những Gì Bạn Cần!

    Cách tạo Object trong Java là gì?

    Bên cạnh sử dụng từ khóa “new” để tạo đối tượng trong Java, Rikkei Academy sẽ giới thiệu thêm cho bạn có một số cách để tạo đối tượng như sau:

    Sử dụng từ khóa “new”

    Đây là cách phổ biến nhất để tạo đối tượng. Để tạo một đối tượng mới, ta sử dụng từ khóa “new” cùng với tên lớp và các tham số (nếu có) cho hàm khởi tạo của lớp đó. Ví dụ:

    myClass obj = new MyClass();  // tạo một đối tượng mới từ lớp MyClass

    Sử dụng phương thức cung cấp đối tượng (Factory Method)

    Phương thức này phù hợp với các trường hợp tạo đối tượng phức tạp, khi cần xử lý nhiều mã nguồn để tạo ra đối tượng hoặc cần kiểm soát quá trình tạo đối tượng. Phương thức này có thể được sử dụng thay cho từ khóa “new” để tạo đối tượng. Ví dụ:

    Date today = Date.today();  // tạo một đối tượng Date sử dụng phương thức today()

    Trong trường hợp này, phương thức today() là một phương thức cung cấp đối tượng và trả về một đối tượng Date mới.

    Sử dụng phương thức newInstance() của lớp Class

    Phương thức newInstance() cho phép tạo đối tượng bằng cách gọi hàm khởi tạo mặc định của lớp, phù hợp với trường hợp tạo đối tượng tại thời điểm thực thi của chương trình, khi tên lớp được cung cấp động hoặc không biết trước. Ví dụ:

    MyClass obj = MyClass.class.newInstance();  // tạo một đối tượng mới từ lớp MyClass

    Sử dụng phương thức clone()

    Phương thức clone() được sử dụng để tạo ra một bản sao của đối tượng hiện tại. Lớp của đối tượng cần phải triển khai giao diện Cloneable để sử dụng phương thức này. Ví dụ:

    MyClass obj1 = new MyClass();

    MyClass obj2 = obj1.clone();  // tạo một bản sao của đối tượng obj1

    Sử dụng Deserialization

    Deserialization là quá trình chuyển đổi đối tượng từ định dạng byte thành đối tượng Java, phù hợp với các trường hợp tạo đối tượng từ dữ liệu được lưu trữ hoặc truyền qua mạng. Khi một đối tượng được khôi phục từ định dạng byte, nó được tạo ra bằng cách gọi hàm khởi tạo mặc định của lớp. Ví dụ:

    FileInputStream fileIn = new FileInputStream(“MyObject.ser”);

    ObjectInputStream in = new ObjectInputStream(fileIn);

    MyClass obj = (MyClass) in.readObject();  // tạo một đối tượng MyClass từ file MyObject.ser

    Các bước khởi tạo Object trong Java là gì?

    Để tạo một đối tượng Java, ta cần thực hiện ba bước như sau:

    3 bước tạo Object Trong Java
    3 bước tạo Object Trong Java

    Khai báo đối tượng trong Java

    Đầu tiên, ta cần khai báo đối tượng bằng cách chỉ định tên của đối tượng và kiểu dữ liệu của nó. Ví dụ:

    Person person;

    Ở đây, chúng ta đang khai báo một biến person của kiểu dữ liệu Person, có nghĩa là chúng ta đã tạo một tham chiếu (reference) đến một đối tượng của kiểu Person.

    Khởi tạo đối tượng trong Java

    Sau khi khai báo đối tượng, chúng ta tiến hành khởi tạo đối tượng. Ở đây, ta sẽ sử dụng các cách tạo đối tượng ở trên cùng với tên lớp và các tham số (nếu có) cho hàm khởi tạo của lớp đó. Ví dụ:

    person = new Person();

    Ở đây chúng ta sử dụng từ khóa “new” và tên lớp Person để khởi tạo một đối tượng mới của lớp Person. Điều này có nghĩa, chúng ta đã tạo một đối tượng mới của lớp Person và gán đối tượng đó cho biến person đã khai báo trước đó.

    Khởi tạo giá trị cho đối tượng

    Cuối cùng, ta cần khởi tạo giá trị cho các thuộc tính của đối tượng bằng cách sử dụng các phương thức setter hoặc truy cập trực tiếp đến thuộc tính của đối tượng. Ví dụ:

    person.setName(“John”);

    person.setAge(30);

    Ở đây, chúng ta đã thiết lập giá trị “John” cho thuộc tính Name của đối tượng person và giá trị 30 cho thuộc tính Age của đối tượng đó

    Demo Code

    Từ các ví dụ trên, ta có một ví dụ đơn giản về cách tạo Object trong Java như sau:

    public class Person {

        private String name;

        private int age;

        public Person() {

            this.name = “”;

            this.age = 0;

        }

        public void setName(String name) {

            this.name = name;

        }

        public void setAge(int age) {

            this.age = age;

        }

        public String getName() {

            return this.name;

        }

        public int getAge() {

            return this.age;

        }

    }

    public class Main {

        public static void main(String[] args) {

            Person person = new Person(); // khởi tạo đối tượng Person

            person.setName(“John”); // thiết lập giá trị cho thuộc tính name

            person.setAge(30); // thiết lập giá trị cho thuộc tính age

            System.out.println(“Name: ” + person.getName()); // in ra giá trị của thuộc tính name

            System.out.println(“Age: ” + person.getAge()); // in ra giá trị của thuộc tính age

        }

    }

    Kết quả khi chạy chương trình sẽ là:

    Name: John

    Age: 30

    Các phương thức của Object trong Java

    Các phương thức của lớp Object cung cấp các tính năng cơ bản cho các đối tượng trong Java, giúp cho việc làm việc với các đối tượng trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

    Phương thức

    Mô tả

    public Object clone() Tạo bản sao của đối tượng
    public boolean equals(Object obj) So sánh đối tượng với đối tượng khác
    protected void finalize() Được gọi trước khi đối tượng bị thu hồi bởi bộ thu gom rác
    public final Class<?> getClass() Trả về đối tượng Class của đối tượng
    public int hashCode() Trả về mã băm của đối tượng
    public final void notify() Thông báo cho một luồng đang chờ đợi trên đối tượng
    public final void notifyAll() Thông báo cho tất cả các luồng đang chờ đợi trên đối tượng
    public String toString() Trả về chuỗi đại diện của đối tượng
    public final void wait() Chờ một luồng khác gọi notify() hoặc notifyAll() trên đối tượng
    public final void wait(long timeout) Chờ một luồng khác gọi notify() hoặc notifyAll() trên đối tượng trong khoảng thời gian nhất định
    public final void wait(long timeout, int nanos) Chờ một luồng khác gọi notify() hoặc notifyAll() trên đối tượng trong khoảng thời gian nhất định, kèm theo số nano giây

    Kết luận

    Trên đây là bài viết của Rikkei Academy về Object trong Java là gì. Hy vọng qua bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Object trong Java và cách tạo đối tượng. Hãy cùng thực hành và trải nghiệm để tăng khả năng lập trình của mình nhé!

    Nếu bạn đang muốn tìm một địa chỉ uy tín đào tạo về lập trình, tham khảo ngay Rikkei Academy. Rikkei Academy cung cấp các khóa học lập trình từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp ngay cả cho người mới bắt đầu, với lộ trình tinh gọn, thực tiễn và đội ngũ giảng viên nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy giúp bạn lập trình trong thời gian sớm nhất. Đăng ký để nhận tư vấn miễn phí!

    Nguồn tham khảo:

    https://www.techopedia.com/definition/24339/java-object

    https://www.softwaretestinghelp.com/java-class-vs-object/#Class_Vs_Object_In_Java

    Bài viết cùng chủ đề

    • Khai Bao Mang Trong Java Rikkei Academy 24/06/202304 phút đọc Tối Ưu Hiệu Suất Với 8 Cách Khai Báo Mảng Trong Java
    • 5 lý do bạn nên học lập trình python 26/10/202204 phút đọc Top 5 lý do bạn nên học lập trình python
    • Khoa Hoc Java Web Free Rikkei Academy 24/05/202304 phút đọc Top 8 Khóa Học Java Web Free Chất Lượng Không Thể Bỏ Lỡ
    • Synchronized Trong Java Rikkei Academy 19/07/202304 phút đọc Synchronized Trong Java: 5 Phút Tìm hiểu Tất Tần Tật
    • Abstract Class Trong Java Rikkei Academy 28/05/202304 phút đọc 5 Phút Tìm Hiểu Về Abstract Class Trong Java
    • Override Trong Java Rikkei Academy 19/07/202304 phút đọc Override Trong Java: Mọi Thứ Bạn Cần Biết Về Ghi Đè

    Logorikkei

    Công ty TNHH Rikkei Education

    • Tổ chức quản lý trang thông tin: Công ty TNHH Rikkei Education
    • Quản lý trang thông tin: Nguyễn Văn Nam (phòng Marketing)

     

    Trụ sở Hà Nội: Tầng 7 tháp A toà Sông Đà, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

    Hotline: 0862 069 233

    Email: academy@rikkeisoft.com

    Khoá học
    • Cho người mới bắt đầu
    • Lập trình viên Nhật Bản
    • Kỹ sư CNTT – PTIT
    • Data Analysis – HUST
    • IT Fresher – Rikkei Certificate
    Tài nguyên
    • Blog
    • Kiến thức chuyên môn
    • Khám phá Nhật Bản
    • Thông tin sự kiện
    • What’s New – What’s Next?
    Vì sao chọn Rikkei Education
    • Về Rikkei Education
    • Hệ sinh thái Rikkei
    • Nhân sự Rikkei Education
    • Cộng đồng RA Alumni
    • Uơm mầm xanh & CSR
    • Cơ hội nghề nghiệp
    Cơ sở 1

    Tầng 7, khối A tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng , Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Hotline: 0862 069 233

    Cơ sở 2

    Tầng 22, khối A tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng , Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Hotline: 086 206 9233

    Cơ sở 3

    Tầng 4, tòa nhà Ricco, số 363 Nguyễn Hữu Thọ, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng

    Hotline: 0904 694 869

    Cơ sở 4

    Tầng 12, Tòa nhà Đảm Bảo An Toàn Hàng Hải phía Nam Số 42 đường Tự Cường, phường 4, Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.

    Cơ sở 5

    Tầng 3, toà TSA Bulding, Số 77 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.

    Hotline: 0962 703 893

    Cơ sở Fukuoka

    Tokan Fukuoka 2nd Building 417 Hiecho 1-chome-18, Hakata-ku, Fukuoka, Japan

    • Nhắn tin qua Zalo
    • Nhắn tin qua Facebook
    • 086 206 92 33
    Copyright 2024 © Rikkei Academy All rights reserved.
    • Khóa học

      Hướng dẫn bởi những giảng viên chất lượng từ các trường đại học công nghệ top đầu Việt Nam

      Kiểm tra độ phù hợp

      5 phút kiểm tra nhanh liệu bạn có phù hợp với Công nghệ thông tin

      Tìm hiểu thêm
      Cho người mới bắt đầu

      Bắt đầu từ con số 0 với lộ trình học tập trong 6 tháng

      Tìm hiểu thêm
      Lập trình viên Nhật Bản

      Bắt đầu sự nghiệp lập trình với khả năng tiếng Nhật

      Tìm hiểu thêm
      Phân tích dữ liệu - HUST

      Nâng cấp nghiệp vụ, tiến bước sự nghiệp với phân tích dữ liệu

      Tìm hiểu thêm
      Kỹ sư Công nghệ thông tin - PTIT

      Trở thành Kỹ sư Công nghệ thông tin trong thời đại số

      Tìm hiểu thêm
      IT Fresher - Rikkei Certificate

      Trở thành IT Fresher với khởi đầu khác biệt, doanh nghiệp săn đón

      Tìm hiểu thêm
    • Khóa học
    • Tài nguyên
      • Icon1Tài nguyên học tập
        • Blog
        • Kiến thức chuyên môn
        • Khám phá Nhật Bản
      • Icon Menu1Tin tức công nghệ
        • What’s New – What’s Next?
        • Thông tin sự kiện
    • Vì sao chọn Rikkei Education
      • Về Rikkei Education
      • Hệ sinh thái Rikkei
      • Nhân sự Rikkei Education
      • Cộng đồng RA Alumni
      • Ươm mầm xanh & CSR
      • Cơ hội nghề nghiệp
    • Ngôn ngữ
      • Tiếng Việt
      • Tiếng Anh
      • Tiếng Nhật