Skip to content
Rikkei AcademyRikkei Academy
  • Khóa học

    Hướng dẫn bởi những giảng viên chất lượng từ các trường đại học công nghệ top đầu Việt Nam

    Kiểm tra độ phù hợp

    5 phút kiểm tra nhanh liệu bạn có phù hợp với ngành Công nghệ thông tin

    Tìm hiểu thêm
    Cho người mới bắt đầu

    Bắt đầu sự nghiệp lập trình từ con số 0 với lộ trình học tập chỉ sau 6 tháng

    Tìm hiểu thêm
    Lập trình viên Nhật Bản

    Bắt đầu sự nghiệp lập trình với khả năng tiếng Nhật từ N3

    Tìm hiểu thêm
    Phân tích dữ liệu - HUST

    Nâng cấp nghiệp vụ, tiến bước sự nghiệp với phân tích dữ liệu

    Tìm hiểu thêm
    Kỹ sư Công nghệ thông tin - PTIT

    Trở thành Kỹ sư Công nghệ thông tin trong thời đại số

    Tìm hiểu thêm
    IT Fresher - Rikkei Certificate

    Trở thành IT Fresher với khởi đầu khác biệt, doanh nghiệp săn đón

    Tìm hiểu thêm
  • Tài nguyên
    • Icon1Tài nguyên học tập
      • Blog
      • Kiến thức chuyên môn
      • Khám phá Nhật Bản
    • Icon Menu1Tin tức công nghệ
      • What’s New – What’s Next?
      • Thông tin sự kiện
  • Vì sao chọn Rikkei Education
    • Về Rikkei Education
    • Hệ sinh thái Rikkei
    • Nhân sự Rikkei Education
    • Cộng đồng RA Alumni
    • Ươm mầm xanh & CSR
    • Cơ hội nghề nghiệp
  • Ngôn ngữ
    • Tiếng Việt
    • Tiếng Anh
    • Tiếng Nhật
Trang chủ / Kiến thức chuyên môn / List Trong Java: Đây Là Mọi Thứ Bạn Cần Biết!
  • Dành cho người mới bắt đầu
  • Dành cho người đã có nền tảng
  • Dành cho người muốn đi Nhật
  • Nhận kho tài liệu miễn phí
Test tư duy lập trình miễn phí

Đăng ký nhận tin tức từ Rikkei Academy

    24/06/2023

    List Trong Java: Đây Là Mọi Thứ Bạn Cần Biết!

    Phí Thanh 04 phút đọc
    List Trong Java Rikkei Academy

    Mục lục

    Toggle
    • List Trong Java là gì?
    • Các lớp trong Java List
      • ArrayList
      • LinkedList
      • Vector
      • Stack
    • Khai báo List trong Java
    • Cú pháp của List trong Java
    • Phương thức trong List Java
    • Các thao tác trong Java List
      • Thêm phần tử
      • Cập nhật phần tử
      • Tìm kiếm phần tử
      • Xóa phần tử
      • Truy cập phần tử
      • Kiểm tra phần tử
    • Phép lặp (Iteration) trong Java List
    • So sánh List và Set
    • Kết luận

    Khi làm việc với Java, một trong những giao diện (interface) quan trọng và phổ biến nhất mà bạn sẽ gặp phải là List interface Hãy cùng Rikkei Academy tìm hiểu chi tiết về List trong Java, các các phương thức và các lớp thực thi (implementation) phổ biến của nó.

    List Trong Java là gì?

    List trong Java là một interface được sử dụng để đại diện cho một danh sách hay bộ sưu tập các phần tử theo thứ tự. Nó là một trong những interface được sử dụng phổ biến nhất trong Java Collections Framework.

    Một số đặc điểm của List trong java gồm:

    • List cho phép các phần tử được thêm vào và truy xuất theo vị trí của chúng trong danh sách do nó giữ lại thứ tự chèn.
    • List cho phép chứa các phần tử có giá trị trùng lặp và hỗ trợ các phương thức để thêm, xóa, truy xuất và sắp xếp các phần tử trong danh sách.
    • List kế thừa từ Collections Interface và bạn có thể sử dụng List bằng cách cài đặt gói java.util.
    • List trong Java là nơi tạo ra các đối tượng ListIterator. ListIterator được dùng để lặp lại danh sách theo hướng thuận hoặc ngược và thực hiện các thao tác khác trên các phần tử trong danh sách.

    Các lớp trong Java List

    List Trong Java Rikkei Academy
    Cấu trúc các lớp List trong Java

    Các lớp AbstractList, CopyOnWriteArrayList và AbstractSequentialList là các lớp trừu tượng giao diện List. Mỗi lớp có một chức năng riêng biệt, được mô tả như sau:

    • AbstractList: Cung cấp một số phương thức chung cho tất cả các lớp triển khai của giao diện List. Nó không cung cấp một triển khai cụ thể cho giao diện List, mà yêu cầu các lớp con triển khai các phương thức trừu tượng.
    • CopyOnWriteArrayList: Triển khai một danh sách có thể được truy cập đồng thời bởi nhiều luồng mà không cần đồng bộ hóa.Trong đó tất cả các thay đổi được thực hiện bằng cách tạo một bản sao mới của danh sách.
    • AbstractSequentialList: Thực hiện giao diện Collection và lớp AbstractCollection. Nó được sử dụng để triển khai các danh sách tuần tự, nơi mà phần tử tiếp theo của danh sách phụ thuộc vào phần tử trước đó của danh sách.

    Tiếp theo chúng ta sẽ thảo luận về các lớp triển khai cụ thể, và cách tạo đối tượng danh sách sử dụng từng lớp:

    ArrayList

    Lớp ArrayList cung cấp cho chúng ta mảng động trong Java. Mặc dù nó có thể chậm hơn so với các mảng tiêu chuẩn nhưng có thể hữu ích trong các chương trình yêu cầu nhiều thao tác trên mảng.

    Ví dụ:

    import java.util.ArrayList;

    public class ArrayListExample {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> list = new ArrayList<String>(); //tạo đối tượng danh sách

    list.add(“Java”); //thêm phần tử vào danh sách

    list.add(“Python”);

    list.add(“C++”);

    System.out.println(“Danh sách các ngôn ngữ lập trình: ” + list);

    System.out.println(“Kích thước của danh sách: ” + list.size());

    }

    }

    LinkedList

    Lớp LinkedList được thực hiện bằng cách sử dụng cấu trúc dữ liệu danh sách liên kết. Các phần tử trong danh sách không được lưu trữ ở các vị trí liên tiếp, mỗi phần tử là một đối tượng riêng biệt với phần dữ liệu và phần địa chỉ. Các phần tử được liên kết với nhau bằng các con trỏ và địa chỉ. Do tính động và dễ chèn, xóa, LinkedList thường được ưu tiên hơn so với các mảng (array). Ví dụ:

    import java.util.LinkedList;

    public class LinkedListExample {

    public static void main(String[] args) {

    LinkedList<String> linkedList = new LinkedList<String>(); //tạo đối tượng linked list

    linkedList.add(“Java”); //thêm phần tử vào linked list

    linkedList.add(“Python”);

    linkedList.add(“C++”);

    System.out.println(“Các ngôn ngữ lập trình trong linked list: ” + linkedList);

    System.out.println(“Kích thước của linked list: ” + linkedList.size());

    }

    }

    Vector

    Lớp Vector thực hiện một mảng có thể mở rộng của các đối tượng. Vector cũng có thể được coi như một phiên bản cũ của ArrayList.

    Ví dụ:

    import java.util.Vector;

    public class VectorExample {

    public static void main(String[] args) {

    Vector<String> vector = new Vector<String>(); //tạo đối tượng vector

    vector.add(“Java”); //thêm phần tử vào vector

    vector.add(“Python”);

    vector.add(“C++”);

    System.out.println(“Các ngôn ngữ lập trình trong vector: ” + vector);

    System.out.println(“Kích thước của vector: ” + vector.size());

    }

    }

    Stack

    Lớp Stack thực hiện cấu trúc dữ liệu Stack (ngăn xếp), được xây dựng trên nguyên tắc last-in-first-out. Bạn có thể tưởng tượng stack tương tự giống trò chơi xếp gỗ vậy. Mỗi khi bạn đặt một khối hình mới lên trên xếp hình, nó sẽ được đặt lên đỉnh của xếp hình, và khi bạn muốn lấy khối hình ra, bạn sẽ lấy từ đỉnh xếp hình.

    Ngoài các hoạt động đẩy và lấy cơ bản, lớp stack còn cung cấp ba chức năng khác là empty, search và peek.

    Ví dụ:

    import java.util.Stack;

    public class StackExample {

    public static void main(String[] args) {

    Stack<String> stack = new Stack<String>(); //tạo đối tượng stack

    stack.push(“Java”); //đẩy phần tử vào stack

    stack.push(“Python”);

    stack.push(“C++”);

    System.out.println(“Các ngôn ngữ lập trình trên stack: ” + stack);

    System.out.println(“Phần tử đầu tiên của stack: ” + stack.peek());

    System.out.println(“Kích thước của stack: ” + stack.size());

    }

    }

    Khai báo List trong Java

    Giao diện List trong Java được khai báo như sau:

    public interface List<E> extends Collection<E>;

    Vì List là một giao diện, các đối tượng không thể được tạo ra dưới định dạng list. Nói cách khác, để tạo ra một đối tượng của List, chúng ta cần sử dụng một lớp triển khai giao diện List, ví dụ như ArrayList hoặc LinkedList. Tại phiên bản 5.0, Java đã tích hợp kiểu Generics, từ đây ta có thể giới hạn loại đối tượng được lưu trữ trong List, nghĩa là chúng ta có thể khai báo kiểu dữ liệu của các phần tử trong List, từ đó giúp tăng tính an toàn và độ tin cậy của mã.

    Ví dụ, nếu chúng ta muốn tạo một List chỉ chứa các đối tượng của kiểu Integer, ta có thể khai báo như sau:

    List<Integer> myList = new ArrayList<>();

    Ở đây, lớp ArrayList là một trong các lớp triển khai của giao diện List và được xác định trong gói java.util.

    Cú pháp của List trong Java

    Cú pháp của List trong Java như sau:

    List<DataType> listName = new ArrayList<>();

    Trong đó:

    • DataType là kiểu dữ liệu của các phần tử trong danh sách.
    • listName là tên của đối tượng danh sách.
    • ArrayList() là một trong các lớp triển khai của giao diện List, được sử dụng để tạo ra một đối tượng ArrayList mới.

    Một số tài liệu có thể dùng Obj thay thế cho DataType. Xét về mặt kỹ thuật, chúng tương tự nhau, cả hai đều được sử dụng để đại diện cho kiểu dữ liệu cụ thể của đối tượng được lưu trữ trong danh sách. Tuy nhiên, khi sử dụng Generics trong Java, việc sử dụng tên biến có ý nghĩa rõ ràng và dễ hiểu sẽ làm cho mã nguồn trở nên dễ đọc và dễ bảo trì hơn.

    Ngoài ArrayList chúng ta còn có thể sử dụng các lớp khác như LinkedList, Stack…để triển khai List. Ví dụ:

    List<String> names = new LinkedList<>();
    List<Object> objects = new Vector<>();

    Trong đó, names là một danh sách các chuỗi và objects là một danh sách các đối tượng.

    Phương thức trong List Java

    Dưới đây là bảng tổng hợp các phương thức của List Interface trong Java, lưu ý, nó chưa bao gồm các phương thức kế thừa từ các Interface khác như Collection, Iterable và Object.

    Phương thức Mô tả
    add(E element) Thêm một phần tử vào cuối danh sách.
    add(int index, E element) Thêm một phần tử vào vị trí chỉ định trong danh sách.
    addAll(Collection<? extends E> c) Thêm tất cả các phần tử trong Collection chỉ định vào cuối danh sách.
    addAll(int index, Collection<? extends E> c) Thêm tất cả các phần tử trong Collection chỉ định vào vị trí chỉ định trong danh sách.
    clear() Xóa tất cả các phần tử trong danh sách.
    contains(Object o) Kiểm tra xem danh sách có chứa đối tượng định trước hay không.
    containsAll(Collection<?> c) Kiểm tra xem danh sách có chứa tất cả các phần tử trong Collection chỉ định hay không.
    equals(Object o) So sánh danh sách với đối tượng chỉ định để xác định liệu chúng có bằng nhau hay không.
    get(int index) Trả về phần tử tại vị trí chỉ định trong danh sách.
    hashCode() Trả về mã băm của danh sách.
    indexOf(Object o) Trả về vị trí đầu tiên của phần tử trong danh sách có giá trị bằng với đối tượng chỉ định.
    isEmpty() Kiểm tra xem danh sách có rỗng hay không.
    iterator() Trả về một Iterator để lặp lại các phần tử trong danh sách.
    lastIndexOf(Object o) Trả về vị trí cuối cùng của phần tử trong danh sách có giá trị bằng với đối tượng chỉ định.
    listIterator() Trả về một ListIterator để lặp lại các phần tử trong danh sách và cho phép thay đổi danh sách.
    listIterator(int index) Trả về một ListIterator để lặp lại các phần tử trong danh sách từ vị trí chỉ định và cho phép thay đổi danh sách.
    remove(int index) Xóa phần tử tại vị trí chỉ định trong danh sách.
    remove(Object o) Xóa phần tử đầu tiên trong danh sách có giá trị bằng với đối tượng chỉ định.
    removeAll(Collection<?> c) Xóa tất cả các phần tử trong danh sách có trong Collection chỉ định.
    replaceAll(UnaryOperator<E> operator) Thay thế tất cả các phần tử trong danh sách bằng kết quả của áp dụng toán tử đơn nguyên chỉ định tới mỗi phần tử.
    retainAll(Collection<?> c) Xóa tất cả các phần tử trong danh sách không có trong Collection chỉ định.
    set(int index, E element) Thay thế phần tử tại vị trí chỉ định trong danh sách bằng một phần tử mới.
    size() Trả về số lượng phần tử trong danh sách.
    sort(Comparator<? super E> c) Sắp xếp lại các phần tử trong danh sách bằng cách sử dụng Comparator chỉ định.
    subList(int fromIndex, int toIndex) Trả về một danh sách con của danh sách, chứa các phần tử từ vị trí fromIndex đến vị trí toIndex – 1.
    toArray() Chuyển đổi danh sách thành một mảng.
    toArray(T[] a) Chuyển đổi danh sách thành một mảng, với kiểu phần tử chỉ định.

    Lưu ý: List là một interface trong Java. Do đó, nó không thể tự triển khai các phương thức. Thay vào đó, để sử dụng các phương thức của List, chúng ta cần sử dụng các lớp triển khai cụ thể của List.

    Các thao tác trong Java List

    Dưới đây là ví dụ về một số thao tác phổ biến sử dụng các phương thức có trong List Java thông qua lớp triển khai ArrayList:

    Thêm phần tử

    Để thêm một phần tử vào danh sách, chúng ta có thể sử dụng phương thức add(). Phương thức này được nạp chồng để thực hiện nhiều thao tác khác nhau dựa trên các tham số khác nhau.

    • add(Object): Phương thức này được sử dụng để thêm một phần tử vào cuối danh sách.
    • add(int index, Object): Phương thức này được sử dụng để thêm một phần tử vào một vị trí cụ thể trong danh sách.
    import java.util.ArrayList;

    public class ArrayListExample {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> ten = new ArrayList<String>();

    // thêm phần tử vào danh sách

    ten.add(“Alice”);

    ten.add(“Bob”);

    ten.add(“Charlie”);

    // in ra danh sách ban đầu

    System.out.println(“Danh sách ban đầu: ” + ten);

    // thêm một phần tử vào danh sách ở vị trí cụ thể

    ten.add(1, “David”);

    // in ra danh sách đã được cập nhật

    System.out.println(“Danh sách sau khi thêm ‘David’ vào vị trí 1: ” + ten);

    }

    Cập nhật phần tử

    Sau khi thêm các phần tử vào danh sách, nếu chúng ta muốn thay đổi phần tử, có thể sử dụng phương thức set(). Vì List được đánh chỉ mục, phần tử mà chúng ta muốn thay đổi được tham chiếu bằng chỉ mục của phần tử đó. Do đó, phương thức này nhận một chỉ mục và phần tử được cập nhật cần được chèn vào chỉ mục đó.

    import java.util.ArrayList;

    public class ArrayListExample {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> ten = new ArrayList<String>();

    // thêm phần tử vào danh sách

    ten.add(“Alice”);

    ten.add(“Bob”);

    ten.add(“Charlie”);

    // in ra danh sách ban đầu

    System.out.println(“Danh sách ban đầu: ” + ten);

    // cập nhật phần tử ở vị trí cụ thể trong danh sách

    ten.set(1, “David”);

    // in ra danh sách đã được cập nhật

    System.out.println(“Danh sách sau khi cập nhật phần tử ở vị trí 1: ” + ten);

    }

    }

    Tìm kiếm phần tử

    Giao diện List cung cấp nhiều phương thức để tìm kiếm phần tử, chẳng hạn như phương thức indexOf() và lastIndexOf(). Trong đó;

    • indexOf(element): Trả về chỉ mục của lần xuất hiện đầu tiên của phần tử cụ thể trong danh sách hoặc -1 nếu phần tử không được tìm thấy.
    • lastIndexOf(element): Trả về chỉ mục của lần xuất hiện cuối cùng của phần tử cụ thể trong danh sách hoặc -1 nếu phần tử không được tìm thấy.

    Ví dụ:

    import java.util.ArrayList;

    public class ArrayListExample {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> ten = new ArrayList<String>();

    // thêm phần tử vào danh sách

    ten.add(“Alice”);

    ten.add(“Bob”);

    ten.add(“Charlie”);

    // tìm kiếm phần tử trong danh sách

    if (ten.contains(“Bob”)) {

    System.out.println(“Phần tử ‘Bob’ được tìm thấy trong danh sách.”);

    } else {

    System.out.println(“Phần tử ‘Bob’ không được tìm thấy trong danh sách.”);

    }

    // tìm kiếm phần tử trong danh sách và trả về vị trí của phần tử đó

    int index = ten.indexOf(“Charlie”);

    if (index != -1) {

    System.out.println(“Phần tử ‘Charlie’ được tìm thấy ở vị trí ” + index + ” trong danh sách.”);

    } else {

    System.out.println(“Phần tử ‘Charlie’ không được tìm thấy trong danh sách.”);

    }

    }

    }

    Xóa phần tử

    Để xóa một phần tử khỏi danh sách, chúng ta có thể sử dụng phương thức remove(). Phương thức này được nạp chồng để thực hiện nhiều thao tác khác nhau dựa trên các tham số khác nhau.

    • remove(Object): Phương thức này được sử dụng để đơn giản xóa một đối tượng khỏi List. Nếu có nhiều đối tượng như vậy, thì đối tượng xuất hiện đầu tiên sẽ bị xóa.
    • remove(int index): Vì một List được chỉ mục, phương thức này nhận một giá trị số nguyên để đơn giản xóa phần tử hiện có tại chỉ mục cụ thể đó trong danh sách. Sau khi xóa phần tử, tất cả các phần tử được di chuyển sang trái để điền vào khoảng trống và các chỉ mục của đối tượng được cập nhật.
    import java.util.ArrayList;

    public class ArrayListExample {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> ten = new ArrayList<String>();

    // thêm phần tử vào danh sách

    ten.add(“Alice”);

    ten.add(“Bob”);

    ten.add(“Charlie”);

    // in ra danh sách ban đầu

    System.out.println(“Danh sách ban đầu: ” + ten);

    // xóa phần tử khỏi danh sách bằng tên phần tử

    ten.remove(“Bob”);

    // in ra danh sách sau khi xóa phần tử

    System.out.println(“Danh sách sau khi xóa phần tử ‘Bob’: ” + ten);

    // xóa phần tử khỏi danh sách bằng vị trí

    ten.remove(1);

    // in ra danh sách sau khi xóa phần tử

    System.out.println(“Danh sách sau khi xóa phần tử ở vị trí 1: ” + ten);

    }

    }

    Truy cập phần tử

    Để truy cập một phần tử trong danh sách, chúng ta có thể sử dụng phương thức get(), trả về phần tử ở chỉ mục được chỉ định.

    • get(int index): Phương thức này trả về phần tử tại chỉ mục được chỉ định trong danh sách.
    import java.util.ArrayList;

    public class ArrayListExample {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> ten = new ArrayList<String>();

    // thêm phần tử vào danh sách

    ten.add(“Alice”);

    ten.add(“Bob”);

    ten.add(“Charlie”);

    // truy cập phần tử trong danh sách

    String phanTu = ten.get(1);

    System.out.println(“Phần tử ở vị trí 1 trong danh sách là: ” + phanTu);

    }

    }

    Kiểm tra phần tử

    Để kiểm tra xem một phần tử có tồn tại trong danh sách hay không, chúng ta có thể sử dụng phương thức contains(). Phương thức này trả về true nếu phần tử được chỉ định có trong danh sách, ngược lại, nó trả về false.

    • contains(Object): Phương thức này nhận một tham số đơn, đối tượng cần kiểm tra xem có trong danh sách hay không.
    import java.util.ArrayList;

    public class ArrayListExample {

    public static void main(String[] args) {

    ArrayList<String> ten = new ArrayList<String>();

    // thêm phần tử vào danh sách

    ten.add(“Alice”);

    ten.add(“Bob”);

    ten.add(“Charlie”);

    // kiểm tra phần tử trong danh sách

    boolean coBob = ten.contains(“Bob”);

    boolean coDave = ten.contains(“Dave”);

    // in ra kết quả kiểm tra

    System.out.println(“Có phần tử ‘Bob’ trong danh sách: ” + coBob);

    System.out.println(“Có phần tử ‘Dave’ trong danh sách: ” + coDave);

    }

    }

    Phép lặp (Iteration) trong Java List

    Trong các ví dụ, hầu hết chúng ta đều làm việc với các dữ liệu có kích thước nhỏ và các thao tác đều làm thủ công. Tuy nhiên, nếu chúng ta cần thực hiện thao tác như xử lý hay sửa đổi trên một nhóm dữ liệu có kích thước lớn hơn thì phải làm như thế nào?

    Có nhiều cách để lặp lại danh sách. Các cách phổ biến nhất là sử dụng vòng lặp for cơ bản kết hợp với phương thức get() để lấy phần tử tại một chỉ mục cụ thể hoặc vòng lặp for cải tiến: for-each. Ví dụ:

    import java.util.List;

    import java.util.ArrayList;

    import java.util.Arrays;

    public class ListIteration {

    public static void main(String[] args) {

    // Create a List of strings

    List<String> list = new ArrayList<>(Arrays.asList(“a”, “b”, “c”));

    // Using for loop

    for (int i = 0; i < list.size(); i++) {

    String element = list.get(i);

    System.out.println(i + “: ” + element);

    }

    // Using for-each loop

    for (String element : list) {

    System.out.println(element);

    }

    }

    }

    So sánh List và Set

    Cả List và Set đều kế thừa Collection interface và có những điểm tương đồng nhất định. Tuy nhiên, để có thể lựa chọn Interface phù hợp cho nhu cầu sử dụng cũng như tránh các rủi ro như hiệu suất kém hay lỗi trong quá trình thực thi thì việc hiểu rõ sự khác biệt giữa List và Set là rất cần thiết:

    List Set
    Là một chuỗi có thứ tự Là một chuỗi không có thứ tự
    Cho phép các phần tử trùng lặp Không cho phép các phần tử trùng lặp
    Có thể truy cập phần tử dựa trên vị trí của nó, bằng cách dùng chỉ số Không thể truy cập phần tử dựa trên vị trí của nó
    Có thể lặp lại các phần tử theo thứ tự Không đảm bảo thứ tự khi lặp lại các phần tử
    Có thể chứa nhiều phần tử null Mỗi phần tử null chỉ có thể xuất hiện một lần
    Các lớp triển khai ArrayList, LinkedList, Vector, Stack Các lớp triển khai HashSet, LinkedHashSet, TreeSet

    Kết luận

    Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu về List trong Java, một trong những giao diện quan trọng nhất trong Java. Chúng ta đã tìm hiểu về các phương thức cơ bản, các thao tác và các lớp triển khai phổ biến. Hy vọng bài viết này đã giúp ích cho bạn trong việc tìm hiểu kiến thức và thực hành hiệu quả với ngôn ngữ lập trình Java.

    Nếu bạn đang muốn tìm địa chỉ học uy tín, hãy tham khảo khóa học lập trình tại Rikkei Academy! Với lộ trình tinh gọn, bám sát thực tế, giảng viên hỗ trợ 24/7 giúp bạn nắm bắt sự nghiệp lập trình trong 6 tháng! Để tìm hiểu thêm thông tin chi tiết, đăng ký nhận tư vấn miễn phí ngay tại đây!

    Bài viết cùng chủ đề

    • Nen Hoc Lap Trinh O Dau 01/12/202204 phút đọc Góc thắc mắc: Nên học lập trình ở đâu tốt nhất?
    • Sự khác biệt giữa front và back end là gì? 21/12/202204 phút đọc Sự khác biệt giữa Front end và Back end là gì?
    • Tổng quan về ngôn ngữ lập trình java dành cho người mới 12/09/202204 phút đọc Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình java dành cho người mới
    • lập trình java là gì 07/09/202204 phút đọc Java là gì? Có Nên Học Lập Trình Java Không?
    • Compareto Trong Java Rikkei Academy 21/07/202304 phút đọc CompareTo trong Java: 5 Phút Tìm Hiểu Chi Tiết
    • Cau Truc Du Lieu Rikkei Academy 24/06/202304 phút đọc Cấu Trúc Dữ Liệu: 8 Cấu Trúc Phổ Biến Nhất Và Ứng Dụng

    Logorikkei

    Công ty TNHH Rikkei Education

    • Tổ chức quản lý trang thông tin: Công ty TNHH Rikkei Education
    • Quản lý trang thông tin: Nguyễn Văn Nam (phòng Marketing)

     

    Trụ sở Hà Nội: Tầng 7 tháp A toà Sông Đà, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

    Hotline: 0862 069 233

    Email: academy@rikkeisoft.com

    Khoá học
    • Cho người mới bắt đầu
    • Lập trình viên Nhật Bản
    • Kỹ sư CNTT – PTIT
    • Data Analysis – HUST
    • IT Fresher – Rikkei Certificate
    Tài nguyên
    • Blog
    • Kiến thức chuyên môn
    • Khám phá Nhật Bản
    • Thông tin sự kiện
    • What’s New – What’s Next?
    Vì sao chọn Rikkei Education
    • Về Rikkei Education
    • Hệ sinh thái Rikkei
    • Nhân sự Rikkei Education
    • Cộng đồng RA Alumni
    • Uơm mầm xanh & CSR
    • Cơ hội nghề nghiệp
    Cơ sở 1

    Tầng 7, khối A tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng , Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Hotline: 0862 069 233

    Cơ sở 2

    Tầng 22, khối A tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng , Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Hotline: 086 206 9233

    Cơ sở 3

    Tầng 4, tòa nhà Ricco, số 363 Nguyễn Hữu Thọ, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng

    Hotline: 0904 694 869

    Cơ sở 4

    Tầng 12, Tòa nhà Đảm Bảo An Toàn Hàng Hải phía Nam Số 42 đường Tự Cường, phường 4, Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.

    Cơ sở 5

    Tầng 3, toà TSA Bulding, Số 77 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.

    Hotline: 0962 703 893

    Cơ sở Fukuoka

    Tokan Fukuoka 2nd Building 417 Hiecho 1-chome-18, Hakata-ku, Fukuoka, Japan

    • Nhắn tin qua Zalo
    • Nhắn tin qua Facebook
    • 086 206 92 33
    Copyright 2024 © Rikkei Academy All rights reserved.
    • Khóa học

      Hướng dẫn bởi những giảng viên chất lượng từ các trường đại học công nghệ top đầu Việt Nam

      Kiểm tra độ phù hợp

      5 phút kiểm tra nhanh liệu bạn có phù hợp với Công nghệ thông tin

      Tìm hiểu thêm
      Cho người mới bắt đầu

      Bắt đầu từ con số 0 với lộ trình học tập trong 6 tháng

      Tìm hiểu thêm
      Lập trình viên Nhật Bản

      Bắt đầu sự nghiệp lập trình với khả năng tiếng Nhật

      Tìm hiểu thêm
      Phân tích dữ liệu - HUST

      Nâng cấp nghiệp vụ, tiến bước sự nghiệp với phân tích dữ liệu

      Tìm hiểu thêm
      Kỹ sư Công nghệ thông tin - PTIT

      Trở thành Kỹ sư Công nghệ thông tin trong thời đại số

      Tìm hiểu thêm
      IT Fresher - Rikkei Certificate

      Trở thành IT Fresher với khởi đầu khác biệt, doanh nghiệp săn đón

      Tìm hiểu thêm
    • Khóa học
    • Tài nguyên
      • Icon1Tài nguyên học tập
        • Blog
        • Kiến thức chuyên môn
        • Khám phá Nhật Bản
      • Icon Menu1Tin tức công nghệ
        • What’s New – What’s Next?
        • Thông tin sự kiện
    • Vì sao chọn Rikkei Education
      • Về Rikkei Education
      • Hệ sinh thái Rikkei
      • Nhân sự Rikkei Education
      • Cộng đồng RA Alumni
      • Ươm mầm xanh & CSR
      • Cơ hội nghề nghiệp
    • Ngôn ngữ
      • Tiếng Việt
      • Tiếng Anh
      • Tiếng Nhật