Skip to content
Rikkei AcademyRikkei Academy
  • Khóa học

    Hướng dẫn bởi những giảng viên chất lượng từ các trường đại học công nghệ top đầu Việt Nam

    Kiểm tra độ phù hợp

    5 phút kiểm tra nhanh liệu bạn có phù hợp với ngành Công nghệ thông tin

    Tìm hiểu thêm
    Cho người mới bắt đầu

    Bắt đầu sự nghiệp lập trình từ con số 0 với lộ trình học tập chỉ sau 6 tháng

    Tìm hiểu thêm
    Lập trình viên Nhật Bản

    Bắt đầu sự nghiệp lập trình với khả năng tiếng Nhật từ N3

    Tìm hiểu thêm
    Phân tích dữ liệu - HUST

    Nâng cấp nghiệp vụ, tiến bước sự nghiệp với phân tích dữ liệu

    Tìm hiểu thêm
    Kỹ sư Công nghệ thông tin - PTIT

    Trở thành Kỹ sư Công nghệ thông tin trong thời đại số

    Tìm hiểu thêm
    IT Fresher - Rikkei Certificate

    Trở thành IT Fresher với khởi đầu khác biệt, doanh nghiệp săn đón

    Tìm hiểu thêm
  • Tài nguyên
    • Icon1Tài nguyên học tập
      • Blog
      • Kiến thức chuyên môn
      • Khám phá Nhật Bản
    • Icon Menu1Tin tức công nghệ
      • What’s New – What’s Next?
      • Thông tin sự kiện
  • Vì sao chọn Rikkei Education
    • Về Rikkei Education
    • Hệ sinh thái Rikkei
    • Nhân sự Rikkei Education
    • Cộng đồng RA Alumni
    • Ươm mầm xanh & CSR
    • Cơ hội nghề nghiệp
  • Ngôn ngữ
    • Tiếng Việt
    • Tiếng Anh
    • Tiếng Nhật
Trang chủ / Kiến thức chuyên môn / Bài tập kế thừa trong Java: Từ Cơ Bản Đến Trung Cấp
  • Dành cho người mới bắt đầu
  • Dành cho người đã có nền tảng
  • Dành cho người muốn đi Nhật
  • Nhận kho tài liệu miễn phí
Test tư duy lập trình miễn phí

Đăng ký nhận tin tức từ Rikkei Academy

    19/07/2023

    Bài tập kế thừa trong Java: Từ Cơ Bản Đến Trung Cấp

    Phí Thanh 04 phút đọc
    Bai Tap Ke Thua Trong Java Rikkei Academy

    Mục lục

    Toggle
    • Bài tập kế thừa trong Java cấp độ cơ bản
    • Bài tập kế thừa trong Java cấp độ trung cấp
    • Lời giải bài tập kế thừa trong Java cấp độ cơ bản
    • Đáp án bài tập kế thừa trong Java cấp độ trung cấp
    • Kết luận

    Nhằm giúp các bạn rèn luyện kiến thức, dưới đây là danh sách 10 bài tập kế thừa trong Java từ cấp độ cơ bản cho người mới bắt đầu và trung cấp mang tính thử thách hơn! Hãy cùng Rikkei Academy luyện tập ngay thôi!

    Bài tập kế thừa trong Java cấp độ cơ bản

    Dưới đây là 5 bài tập về kế thừa trong Java cấp độ cơ bản

    Bài 1: Tạo hai lớp Animal và Dog. Lớp Animal có phương thức makeSound(). Lớp Dog kế thừa từ lớp Animal và ghi đè phương thức makeSound().

    Bài 2: Tạo lớp Rectangle với các thuộc tính length và width. Tạo lớp Square kế thừa từ lớp Rectangle và sử dụng phương thức khởi tạo (constructor) để thiết lập độ dài và độ rộng bằng nhau.

    Bài 3: Tạo lớp Person với các thuộc tính name và age. Sau đó, tạo lớp Student kế thừa từ lớp Person và thêm thuộc tính course.

    Bài 4: Tạo lớp Shape với phương thức area(). Tạo hai lớp kế thừa từ lớp Shape: lớp Circle và lớp Triangle. Ghi đè phương thức area() trong cả hai lớp kế thừa.

    Bài 5: Tạo lớp Vehicle với các thuộc tính brand và speed. Tạo lớp Car và lớp Bike kế thừa từ lớp Vehicle. Thêm thuộc tính numOfWheels vào lớp Car và lớp Bike.

    Bài tập kế thừa trong Java cấp độ trung cấp

    Dưới đây là 5 bài ập về kế thừa Java cấp độ trung cấp

    Bài 6: Tạo lớp BankAccount với các thuộc tính accountNumber và balance. Tạo lớp SavingsAccount kế thừa từ lớp BankAccount và thêm thuộc tính interestRate.

    Bài 7: Tạo lớp Publication với các thuộc tính title và price. Tạo lớp Book và lớp Magazine kế thừa từ lớp Publication. Thêm thuộc tính author vào lớp Book và thuộc tính issue vào lớp Magazine.

    Bài 8: Tạo lớp Employee với các thuộc tính name, id và salary. Tạo lớp Manager kế thừa từ lớp Employee và thêm thuộc tính subordinates (một danh sách các đối tượng Employee).

    Bài 9: Tạo lớp Instrument với phương thức play(). Tạo các lớp Guitar, Piano và Drums kế thừa từ lớp Instrument. Ghi đè phương thức play() trong mỗi lớp kế thừa.

    Bài 10: Tạo lớp Furniture với các thuộc tính material và price. Tạo lớp Chair và lớp Table kế thừa từ lớp Furniture. Thêm thuộc tính numOfLegs vào lớp Chair và thuộc tính shape vào lớp Table.

    Lời giải bài tập kế thừa trong Java cấp độ cơ bản

    Hãy thử so sánh lời giải bạn viết so với lời giải của Rikkei Academy nhé!

    Bài 1:

    // Bước 1: Tạo lớp Animal với phương thức makeSound()

    class Animal {

    void makeSound() {

    System.out.println(“The animal makes a sound”);

    }

    }

    // Bước 2: Tạo lớp Dog kế thừa từ lớp Animal và ghi đè phương thức makeSound()

    class Dog extends Animal {

    @Override

    void makeSound() {

    System.out.println(“The dog barks”);

    }

    }

    // Bước 3: Tạo đối tượng Dog và gọi phương thức makeSound()

    public class Main {

    public static void main(String[] args) {

    Dog dog = new Dog();

    dog.makeSound();

    }

    }

    Bài 2:

    // Bước 1: Tạo lớp Rectangle với các thuộc tính length và width

    class Rectangle {

    int length;

    int width;

    Rectangle(int length, int width) {

    this.length = length;

    this.width = width;

    }

    }

    // Bước 2: Tạo lớp Square kế thừa từ lớp Rectangle

    class Square extends Rectangle {

    Square(int side) {

    super(side, side);

    }

    }

    // Bước 3: Tạo đối tượng Square và kiểm tra thuộc tính length và width

    public class Main {

    public static void main(String[] args) {

    Square square = new Square(4);

    System.out.println(“Length: ” + square.length);

    System.out.println(“Width: ” + square.width);

    }

    }

    Bài 3:

    // Bước 1: Tạo lớp Person với các thuộc tính name và age

    class Person {

    String name;

    int age;

    Person(String name, int age) {

    this.name = name;

    this.age = age;

    }

    }

    // Bước 2: Tạo lớp Student kế thừa từ lớp Person và thêm thuộc tính course

    class Student extends Person {

    String course;

    Student(String name, int age, String course) {

    super(name, age);

    this.course = course;

    }

    }

    // Bước 3: Tạo đối tượng Student và kiểm tra các thuộc tính

    public class Main {

    public static void main(String[] args) {

    Student student = new Student(“John”, 20, “Computer Science”);

    System.out.println(“Name: ” + student.name);

    System.out.println(“Age: ” + student.age);

    System.out.println(“Course: ” + student.course);

    }

    }

    Bài 4:

    // Bước 1: Tạo lớp Shape với phương thức area()

    class Shape {

    double area() {

    return 0;

    }

    }

    // Bước 2: Tạo lớp Circle kế thừa từ lớp Shape và ghi đè phương thức area()

    class Circle extends Shape {

    int radius;

    Circle(int radius) {

    this.radius = radius;

    }

    @Override

    double area() {

    return Math.PI * radius * radius;

    }

    }

    // Bước 3: Tạo lớp Trianglekế thừa từ lớp Shape và ghi đè phương thức area()

    class Triangle extends Shape {

    int base;

    int height;

    Triangle(int base, int height) {

    this.base = base;

    this.height = height;

    }

    @Override

    double area() {

    return 0.5 * base * height;

    }

    }

    // Bước 4: Tạo đối tượng Circle và Triangle, sau đó gọi phương thức area()

    public class Main {

    public static void main(String[] args) {

    Circle circle = new Circle(5);

    System.out.println(“Circle area: ” + circle.area());

    Triangle triangle = new Triangle(4, 7);

    System.out.println(“Triangle area: ” + triangle.area());

    }

    }

    Bài 5:

    // Bước 1: Tạo lớp Vehicle với thuộc tính speed

    class Vehicle {

    int speed;

    Vehicle(int speed) {

    this.speed = speed;

    }

    }

    // Bước 2: Tạo lớp Car kế thừa từ lớp Vehicle và thêm phương thức accelerate()

    class Car extends Vehicle {

    Car(int speed) {

    super(speed);

    }

    void accelerate() {

    speed += 10;

    }

    }

    // Bước 3: Tạo lớp Bike kế thừa từ lớp Vehicle và thêm phương thức accelerate()

    class Bike extends Vehicle {

    Bike(int speed) {

    super(speed);

    }

    void accelerate() {

    speed += 5;

    }

    }

    // Bước 4: Tạo đối tượng Car và Bike, sau đó gọi phương thức accelerate()

    public class Main {

    public static void main(String[] args) {

    Car car = new Car(50);

    car.accelerate();

    System.out.println(“Car speed: ” + car.speed);

    Bike bike = new Bike(20);

    bike.accelerate();

    System.out.println(“Bike speed: ” + bike.speed);

    }

    }

    Đáp án bài tập kế thừa trong Java cấp độ trung cấp

    Dưới đây là đáp án các bài tập kế thừa trong Java trung cấp:

    Bài 6:

    // Bước 1: Tạo lớp BankAccount với các thuộc tính accountNumber và balance

    class BankAccount {

    int accountNumber;

    double balance;

    BankAccount(int accountNumber, double balance) {

    this.accountNumber = accountNumber;

    this.balance = balance;

    }

    // Bước 2: Tạo phương thức deposit() để nạp tiền vào tài khoản

    void deposit(double amount) {

    balance += amount;

    }

    // Bước 3: Tạo phương thức withdraw() để rút tiền từ tài khoản

    boolean withdraw(double amount) {

    if (balance >= amount) {

    balance -= amount;

    return true;

    }

    return false;

    }

    // Bước 4: Tạo phương thức getBalance() để lấy số dư hiện tại của tài khoản

    double getBalance() {

    return balance;

    }

    }

    // Bước 5: Tạo đối tượng BankAccount và thử nghiệm các phương thức

    public class Main {

    public static void main(String[] args) {

    BankAccount account = new BankAccount(123456, 1000);

    account.deposit(500);

    System.out.println(“Balance after deposit: ” + account.getBalance());

    account.withdraw(800);

    System.out.println(“Balance after withdraw: ” + account.getBalance());

    }

    }

    Bài 7:

    // Bước 1: Tạo lớp Employee với các thuộc tính name và salary

    class Employee {

    String name;

    double salary;

    Employee(String name, double salary) {

    this.name = name;

    this.salary = salary;

    }

    // Bước 2: Tạo phương thức raiseSalary() để tăng lương

    void raiseSalary(double percent) {

    salary += salary * percent / 100;

    }

    }

    // Bước 3: Tạo đối tượng Employee và thử nghiệm phương thức raiseSalary()

    public class Main {

    public static void main(String[] args) {

    Employee employee = new Employee(“John”, 3000);

    System.out.println(“Initial salary: ” + employee.salary);

    employee.raiseSalary(10);

    System.out.println(“Salary after raise: ” + employee.salary);

    }

    }

    Bài 8:

    // Bước 1: Tạo lớp ComplexNumber với các thuộc tính real và imaginary

    class ComplexNumber {

    double real;

    double imaginary;

    ComplexNumber(double real, double imaginary) {

    this.real = real;

    this.imaginary = imaginary;

    }

    // Bước 2: Tạo phương thức add() để cộng hai số phức

    ComplexNumber add(ComplexNumber other) {

    return new ComplexNumber(real + other.real, imaginary + other.imaginary);

    }

    // Bước 3: Tạo phương thức subtract() để trừ hai số phức

    ComplexNumber subtract(ComplexNumber other) {

    return new ComplexNumber(real – other.real, imaginary – other.imaginary);

    }

    // Bước 4: Tạo phương thức multiply() để nhân hai số phức

    ComplexNumber multiply(ComplexNumber other) {

    double newReal = real * other.real – imaginary * other.imaginary;

    double newImaginary = real * other.imaginary + imaginary * other.real;

    return new ComplexNumber(newReal, newImaginary);

    }

    }

    // Bước 5: Tạo các đối tượng ComplexNumber và thử nghiệm các phương thức

    public class Main {

    public static void main(String[] args) {

    ComplexNumber num1 = new ComplexNumber(3, 2);

    ComplexNumber num2 = new ComplexNumber(1, 7);

    ComplexNumber result = num1.add(num2);

    System.out.println(“Addition: ” + result.real + ” + ” + result.imaginary + “i”);

    result = num1.subtract(num2);

    System.out.println(“Subtraction: ” + result.real + ” + ” + result.imaginary + “i”);

    result = num1.multiply(num2);

    System.out.println(“Multiplication: ” + result.real + ” + ” + result.imaginary + “i”);

    }

    }

    Bài 9:

    // Bước 1: Tạo lớp Fraction với các thuộc tính numerator và denominator

    class Fraction {

    int numerator;

    int denominator;

    Fraction(int numerator, int denominator) {

    this.numerator = numerator;

    this.denominator = denominator;

    }

    // Bước 2: Tạo phương thức gcd() để tìm ước chung lớn nhất

    int gcd(int a, int b) {

    if (b == 0) {

    return a;

    }

    return gcd(b, a % b);

    }

    // Bước 3: Tạo phương thức simplify() để rút gọn phân số

    void simplify() {

    int gcd = gcd(numerator, denominator);

    numerator /= gcd;

    denominator /= gcd;

    }

    // Bước 4: Tạo phương thức add() để cộng hai phân số

    Fraction add(Fraction other) {

    int newNumerator = numerator * other.denominator + other.numerator * denominator;

    int newDenominator = denominator * other.denominator;

    Fraction result = new Fraction(newNumerator, newDenominator);

    result.simplify();

    return result;

    }

    // Bước 5: Tạo phương thức subtract() để trừ hai phân số

    Fraction subtract(Fraction other) {

    int newNumerator = numerator * other.denominator – other.numerator * denominator;

    int newDenominator = denominator * other.denominator;

    Fraction result = new Fraction(newNumerator, newDenominator);

    result.simplify();

    return result;

    }

    // Bước 6: Tạo phương thức multiply() để nhân hai phân số

    Fraction multiply(Fraction other) {

    int newNumerator = numerator * other.numerator;

    int newDenominator = denominator * other.denominator;

    Fraction result = new Fraction(newNumerator, newDenominator);

    result.simplify();

    return result;

    }

    // Bước 7: Tạo phương thức divide() để chia hai phân số

    Fraction divide(Fraction other) {

    int newNumerator = numerator * other.denominator;

    int newDenominator = denominator * other.numerator;

    Fraction result = new Fraction(newNumerator, newDenominator);

    result.simplify();

    return result;

    }

    }

    // Bước 8: Tạo các đối tượng Fraction và thử nghiệm các phương thức

    public class Main {

    public static void main(String[] args) {

    Fraction frac1 = new Fraction(3, 4);

    Fraction frac2 = new Fraction(1, 2);

    Fraction result = frac1.add(frac2);

    System.out.println(“Addition: ” + result.numerator + “/” + result.denominator);

    result = frac1.subtract(frac2);

    System.out.println(“Subtraction: ” + result.numerator + “/” + result.denominator);

    result = frac1.multiply(frac2);

    System.out.println(“Multiplication: ” + result.numerator + “/” + result.denominator);

    result = frac1.divide(frac2);

    System.out.println(“Division: ” + result.numerator + “/” + result.denominator);

    }

    }

    Bài 10:

    // Bước 1: Tạo lớp Matrix với các thuộc tính rows, cols và data

    class Matrix {

    int rows;

    int cols;

    int[][] data;

    Matrix(int rows, int cols) {

    this.rows = rows;

    this.cols = cols;

    data = new int[rows][cols];

    }

    // Bước 2: Tạo phương thức add() để cộng hai ma trận

    Matrix add(Matrix other) {

    if (rows != other.rows || cols != other.cols) {

    throw new IllegalArgumentException(“Matrix dimensions do not match.”);

    }

    Matrix result = new Matrix(rows, cols);

    for (int i = 0; i < rows; i++) {

    for (int j = 0; j < cols; j++) {

    result.data[i][j] = data[i][j] + other.data[i][j];

    }

    }

    return result;

    }

    // Bước 3: Tạo phương thức subtract() để trừ hai ma trận

    Matrix subtract(Matrix other) {

    if (rows != other.rows || cols != other.cols) {

    throw new IllegalArgumentException(“Matrix dimensions do not match.”);

    }

    Matrix result = new Matrix(rows, cols);

    for (int i = 0; i < rows; i++) {

    for (int j = 0; j < cols; j++) {

    result.data[i][j] = data[i][j] – other.data[i][j];

    }

    }

    return result;

    }

    // Bước 4: Tạo phương thức multiply() để nhân hai ma trận

    Matrix multiply(Matrix other) {

    if (cols != other.rows) {

    throw new IllegalArgumentException(“Matrix dimensions do not match.”);

    }

    Matrix result = new Matrix(rows, other.cols);

    for (int i = 0; i < rows; i++) {

    for (int j = 0; j < other.cols; j++) {

    int sum = 0;

    for (int k = 0; k < cols; k++) {

    sum += data[i][k] * other.data[k][j];

    }

    result.data[i][j] = sum;

    }

    }

    return result;

    }

    }

    // Bước 5: Tạo các đối tượng Matrix và thử nghiệm các phương thức

    public class Main {

    public static void main(String[] args) {

    Matrix mat1 = new Matrix(2, 2);

    mat1.data = new int[][]{{1, 2}, {3, 4}};

    Matrix mat2 = new Matrix(2, 2);

    mat2.data = new int[][]{{5, 6}, {7, 8}};

    Matrix result = mat1.add(mat2);

    System.out.println(“Addition:”);

    for (int i = 0; i < result.rows; i++) {

    for (int j = 0; j < result.cols; j++) {

    System.out.print(result.data[i][j] + ” “);

    }

    System.out.println();

    }

    result = mat1.subtract(mat2);

    System.out.println(“Subtraction:”);

    for (int i = 0; i < result.rows; i++) {

    for (int j = 0; j < result.cols; j++) {

    System.out.print(result.data[i][j] + ” “);

    }

    System.out.println();

    }

    result = mat1.multiply(mat2);

    System.out.println(“Multiplication:”);

    for (int i = 0; i < result.rows; i++) {

    for (int j = 0; j < result.cols; j++) {

    System.out.print(result.data[i][j] + ” “);

    }

    System.out.println();

    }

    }

    }

    Kết luận

    Trên đây là 10 bài tập kế thừa trong Java và lời giải. Bạn hãy tự thực hành trước khi xem lời giải để có thể thuần thục kiến thức về kế thừa nhé!

    Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học lập trình Java, tham khảo ngay Rikkei Academy nhé!

    Bài viết cùng chủ đề

    • Tổng quan về ngôn ngữ lập trình java dành cho người mới 12/09/202204 phút đọc Tổng quan về Ngôn ngữ lập trình java dành cho người mới
    • Top 7 laptop cho lập trình viên tốt nhất 03/01/202304 phút đọc Top 7 Laptop Cho Lập Trình Viên Tốt Nhất
    • Hoc Lap Trinh De Lam Gi Rikkei Academy 17/06/202304 phút đọc Học Lập Trình Để Làm Gì? Học Ở Đâu?
    • Ke Thua Trong Java Rikkei Academy 20/07/202304 phút đọc Kế Thừa Trong Java: Những Điều Bạn Cần Biết!
    • Hướng dẫn học lập trình online cho người mới bắt đầu 30/09/202204 phút đọc Hướng dẫn học lập trình online cho người mới bắt đầu phần 1
    • Khoa Hoc Lap Trinh Java Mien Phi Java Rikkei Academy 29/05/202304 phút đọc Bạn Đã Biết 10 Nguồn Khóa Học Lập Trình Java Miễn Phí 2023?

    Logorikkei

    Công ty TNHH Rikkei Education

    • Tổ chức quản lý trang thông tin: Công ty TNHH Rikkei Education
    • Quản lý trang thông tin: Nguyễn Văn Nam (phòng Marketing)

     

    Trụ sở Hà Nội: Tầng 7 tháp A toà Sông Đà, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

    Hotline: 0862 069 233

    Email: academy@rikkeisoft.com

    Khoá học
    • Cho người mới bắt đầu
    • Lập trình viên Nhật Bản
    • Kỹ sư CNTT – PTIT
    • Data Analysis – HUST
    • IT Fresher – Rikkei Certificate
    Tài nguyên
    • Blog
    • Kiến thức chuyên môn
    • Khám phá Nhật Bản
    • Thông tin sự kiện
    • What’s New – What’s Next?
    Vì sao chọn Rikkei Education
    • Về Rikkei Education
    • Hệ sinh thái Rikkei
    • Nhân sự Rikkei Education
    • Cộng đồng RA Alumni
    • Uơm mầm xanh & CSR
    • Cơ hội nghề nghiệp
    Cơ sở 1

    Tầng 7, khối A tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng , Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Hotline: 0862 069 233

    Cơ sở 2

    Tầng 22, khối A tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng , Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

    Hotline: 086 206 9233

    Cơ sở 3

    Tầng 4, tòa nhà Ricco, số 363 Nguyễn Hữu Thọ, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng

    Hotline: 0904 694 869

    Cơ sở 4

    Tầng 12, Tòa nhà Đảm Bảo An Toàn Hàng Hải phía Nam Số 42 đường Tự Cường, phường 4, Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.

    Cơ sở 5

    Tầng 3, toà TSA Bulding, Số 77 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.

    Hotline: 0962 703 893

    Cơ sở Fukuoka

    Tokan Fukuoka 2nd Building 417 Hiecho 1-chome-18, Hakata-ku, Fukuoka, Japan

    • Nhắn tin qua Zalo
    • Nhắn tin qua Facebook
    • 086 206 92 33
    Copyright 2024 © Rikkei Academy All rights reserved.
    • Khóa học

      Hướng dẫn bởi những giảng viên chất lượng từ các trường đại học công nghệ top đầu Việt Nam

      Kiểm tra độ phù hợp

      5 phút kiểm tra nhanh liệu bạn có phù hợp với Công nghệ thông tin

      Tìm hiểu thêm
      Cho người mới bắt đầu

      Bắt đầu từ con số 0 với lộ trình học tập trong 6 tháng

      Tìm hiểu thêm
      Lập trình viên Nhật Bản

      Bắt đầu sự nghiệp lập trình với khả năng tiếng Nhật

      Tìm hiểu thêm
      Phân tích dữ liệu - HUST

      Nâng cấp nghiệp vụ, tiến bước sự nghiệp với phân tích dữ liệu

      Tìm hiểu thêm
      Kỹ sư Công nghệ thông tin - PTIT

      Trở thành Kỹ sư Công nghệ thông tin trong thời đại số

      Tìm hiểu thêm
      IT Fresher - Rikkei Certificate

      Trở thành IT Fresher với khởi đầu khác biệt, doanh nghiệp săn đón

      Tìm hiểu thêm
    • Khóa học
    • Tài nguyên
      • Icon1Tài nguyên học tập
        • Blog
        • Kiến thức chuyên môn
        • Khám phá Nhật Bản
      • Icon Menu1Tin tức công nghệ
        • What’s New – What’s Next?
        • Thông tin sự kiện
    • Vì sao chọn Rikkei Education
      • Về Rikkei Education
      • Hệ sinh thái Rikkei
      • Nhân sự Rikkei Education
      • Cộng đồng RA Alumni
      • Ươm mầm xanh & CSR
      • Cơ hội nghề nghiệp
    • Ngôn ngữ
      • Tiếng Việt
      • Tiếng Anh
      • Tiếng Nhật